Bài tập Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - tiếng Việt Lớp 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - tiếng Việt Lớp 5
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Truyền thống Em hiểu truyền thống là gì? Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bài 3/82. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bè làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,.. Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật tìm thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường Hốt: thẻ bằng ngà hoặc bằng xương, quan lại ngày xưa cầm trước ngực khi chầu vua Hướng dẫn: Các em đọc kĩ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài. Lưu ý những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử, truyền thống khác với từ ngữ chỉ người nói chung. * Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: . * Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: TƯỢNG ĐÀI THÁNH GIÓNG PHAN THANH GIAÛN Mũi tên đồng (1796 – 1867) HOÀNG DIỆU 1) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy 2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 3 ) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp ở đâu. 4 ) Nực cười châu chấu đá voi Tưởng rằng chấu ngã ,ai dè ... 5)Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải . cùng. 6) Cá không ăn muối Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. 7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai dây mà trồng. 8) Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ ,biển đâu ... 9)Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết cạn sâu. 10 ) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn .. giữa rừng. 11) Chiều chiều ngó ngược ngó, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ ,ngùi ngùi .. 12) Nói chín .. làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. 13 ) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây . nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng. Bài 2/91. Mỗi câu tục ngữ , ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S. 1) C Ầ U K I Ề U 2) K H Á C G I Ố N G 3) N Ú I N G Ồ I 4) X E N G H I Ê N G 5) T H Ư Ơ N G N H A U 6) C Á Ư Ơ N 7) N H Ớ K Ẻ C H O 8) N Ư Ớ C C Ò N 9) L Ạ C H N À O 10) V Ữ N G N H Ư C Â Y 11) N H Ớ T H Ư Ơ N G 12) T H Ì N Ê N 13) Ă N G Ạ O 14) U Ố N C Â Y 15) C Ơ Đ Ồ 16) N H À C Ó N Ó C Ô chữ hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn. 1) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy 2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 3 ) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. Dặn dò - Ôn bài, hoàn thành bài 3/82, 2/91 - Chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_truyen_thong_tieng.pdf