Đề kiểm tra cuối HKI - Khoa Sử Địa Lớp 4 (4.5)

doc 6 Trang tieuhoc 97
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - Khoa Sử Địa Lớp 4 (4.5)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - Khoa Sử Địa Lớp 4 (4.5)

Đề kiểm tra cuối HKI - Khoa Sử Địa Lớp 4 (4.5)
 SỐ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : .................................................................................. BÁO MÔN KHOA HỌC LỚP 4
 DANH Thời gian làm bài : 40 phút
HỌC SINH LỚP : 4/5 Giám thị Mật mã Số thứ tự
TRƯỜNG :Tiểu học Trần Văn Ơn
 ..............................................................................................................................................................................
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ Số thứ tự
 PHẦN LÀM BÀI CỦA HỌC SINH
../10đ Mỗi bài dưới đây có kèm theo câu trả lời A, B, C, D (là đáp án). Hãy khoanh tròn 
 vào trước câu trả lời đúng.
.........../1đ 1. Trong quá trình trao đổi chất con người lấy từ môi trường và thải ra môi 
 trường những gì?
 A Lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường.
 B Thải ra môi trường những chất cặn bã.
 C Lấy thức ăn, nước uống, không khí và thải các chất cặn bã ra môi trường.
 D Thải ra môi trường khí ô-xi và các chất cặn bã .
.........../1đ 2. Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần :
 A Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo. 
 B Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
 C Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 D Ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
.........../1đ 3. Nhóm thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn nhiều chất đạm ?
 A Gạo, ngô, khoai, sắn.
 B Cá, thịt, đậu nành.
 C Mỡ động vật, mè, dầu thực vật.
 D Gạo, mỡ, thịt, mè.
......../1đ 4. Để phòng bệnh béo phì, chúng ta nên ăn uống như thế nào?
 A Ăn thoải mái tất cả các loại thức ăn mình thích.
 B Ăn nhiều thức ăn chứa chất bột đường. 
 C Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ, năng vận động cơ thể.
 D Không nên ăn thức ăn, chỉ uống sữa.
......../1đ 5. Nước trong thiên nhiên tồn tại ở ba thể là :
 A Lỏng, rắn, khí. C. Rắn, khí, xốp.
 B Lỏng, rắn, cứng. D. Khí, hơi, rắn. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 MÔN KHOA HỌC LỚP 4/5 
 BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN
Từ câu 1 đến câu 9 : 9 điểm 
 (1×9 = 9 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Học sinh khoanh tròn vào đúng chữ cái C C B C A C C C D
trước câu trả lời có ý đúng nhất, mỗi câu 
được 1 điểm.
- Học sinh không khoanh tròn hoặc 
khoanh chữ cái trước ý sai hoặc khoanh 
từ 2 chữ cái trở lên trong 1 câu được 0 
điểm.
Câu 10 : 1 điểm Trả lời : 
- Học sinh điền đúng, đủ 4 từ vào 4 ô Nước ở thể lỏng
trống : 1đ a. Ngưng b. Đông đặc
- Sai 1 từ trừ : 0,5đ tụ
 Hơi nước Nước ở thể rắn
 d. Bay hơi c. Nóng 
 Nước ở thể lỏng chảy
Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức 
độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao 
cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc 
cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
* Giáo khảo chấm bài lưu ý phải ghi điểm từng câu trả lời vào chỗ chấm bên lề trái của mỗi 
câu. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
 VÀO KHUNG NÀY
 VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
.................................................................................................................................................................................
/5đ Phần 2 : ĐỊA LÝ
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhát trong các câu 1, 2 và thực hiện 
 các câu 3, 4, 5.
.........../1đ 1. Trung du Bắc Bộ là :
 A. Vùng núi với các dãy núi cao đồ sộ.
 B. Vùng có các cao nguyên xếp tầng cao thấp.
 C. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
 D. Vùng đồng bằng với nhiều đồng ruộng.
.........../1đ 2. Người dân Tây Nguyên trồng :
 A. Lúa, ngô, khoai, đậu
 B. Cao su, mía, dừa, ngô.
 C. Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
 D. Chè, hồ tiêu, tre, nứa.
.........../1đ 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào  :
 Đặc điểm của thành phố Đà Lạt là :
 Khí hậu lạnh quanh năm.
 Sông có nhiều thác ghềnh, thuận lợi làm thủy điện.
 Có nhiều hoa quả, rau xanh, rừng thông, thác nước, biệt thự.
 Là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
.........../1đ 4. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (.................).
 Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông ........................................... và sông 
 ................................... bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, 
 ..........................................; ven các sông có đê để ..............................................
.........../1đ 5. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta?
 Trả lời :........................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hki_khoa_su_dia_lop_4_4_5.doc