Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.2)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2014-2015 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 5/2 Thời gian 60 phút GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT CT LV V /5 điểm I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết): Thời gian 20 phút Bài viết "Công nhân sửa đưòng" (Viết đầu bài và đoạn "Bác Tâm . đưa lên hạ xuống nhẹ nhàng” - Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 150). Hướng dẫn chấm chính tả - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định) - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 5/2 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút) 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 105 đến 110 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV5 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 2/ Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời. 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :........................................................................................................................... Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm ) 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 2 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3.Tốc độ đọc. / 1 đ 4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng / 5 đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. Bài đọc : Rừng Phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe thấy chăng ? Gió bắt đầu nổi lên rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng của chúng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng háo đỏ, từ đỏ hóa xanh.....Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới, khi nghe động tiếng chân của con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loại bò sát có bốn chân kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Đoàn Giỏi KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5/2 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐỌC THẦM (5 điểm) Bài 1 : Lúc trưa. (0,5 điểm) Từ câu 1 đến câu 7 : 3,5 điểm Bài 2 : Ba loại cây. (0,5 điểm) - Đánh dấu × vào ô đứng trước câu trả lời Bài 3 : Rừng rất yên tĩnh. (0,5 điểm) đúng, mỗi câu 0,5 điểm. Bài 4 : Kì nhông. (0,5 điểm) - Không đánh dấu × hoặc đánh vào đứng Bài 5 : Để hợp với màu sắc chung quanh làm kẻ thù không trước ý sai hoặc đánh dấu × vào 2 ô trở lên phát hiện ra. (0,5 điểm) trong một câu : 0 điểm. Bài 6 : chiến tranh-hòa bình. (0,5 điểm) Bài 7 : quan hệ từ. (0,5 điểm) Câu 8 : (1 điểm) Chủ ngữ trong câu là : Nắng (1 điểm) - HS viết đúng chủ ngữ : 1 điểm - Viết sai : 0 điểm Câu 9 : (1 điểm) Ví dụ : - Đặt câu có từ mắt dùng với nghĩa chuyển, đúng - Quả na mở mắt. (1 điểm) ngữ pháp : 1 điểm - Không viết hoa đầu câu hoặc thiếu dấu câu hoặc cả hai trường hợp trừ 0,5 điểm. - Sai ngữ pháp, không thành câu : 0 điểm. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) A.Yêu cầu 1/ Thể loại: Bài văn tả người. 2/ Nội dung: Học sinh viết một bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài, đúng cấu tạo bài văn tả người hoàn chỉnh đã học – Độ dài bài viết khoảng 15 câu, thể hiện rõ khả năng quan sát chân thực , chọn lọc chi tiết, diễn đạt trôi chảy và thể hiện tình cảm dành cho đối tượng 3/ Hình thức: - Lập được 1 dàn bài chi tiết đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết luận. - HS thể hiện được kĩ năng quan sát bằng tất cả giác quan để sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động - HS biết dùng từ gợi tả về tính tính hoặc hoạt động với những từ ngữ gợi cảm để diễn đạt tình cảm của mình đối với người được tả. - Bài có bố cục hợp lí , trình tự miêu tả hợp lí , có trọng tâm (tả cảnh vật là chính) - Viết đúng ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng , dễ đọc, trình bày sạch sẽ. B. Biểu điểm : - Điểm 4,5đ - 5đ : Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc, lời văn có cảm xúc. Lỗi chung không đáng kể. - Điểm 3,5đ – 4đ : HS có thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn. + Không quá 2 lỗi chung ( lỗi từ ngữ , ngữ pháp, chính tả ) - Điểm 2,5đ – 3đ : Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình. Có nêu lên được các nét chung về thể loại văn + Không quá 4 lỗi chung. - Điểm 1,5đ – 2đ : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, diễn đạt lủng củng, chưa nêu được các nét đặc trưng của cảnh. + Bài không quá 5 lỗi chung. - Điểm 0,5đ – 1đ : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang. Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hki_tieng_viet_lop_5_5_2.doc