Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.4)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 5 (5.4)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 5/4 Thời gian 60 phút GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT CT LV V /5 điểm I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết): Thời gian 20 phút Bài viết " Hành trình của bầy ong ". Viết đầu bài và 2 khổ thơ cuối (Sách tiếng việt 5, tập 1, trang 117-118). Hướng dẫn chấm chính tả - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định) - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 5/4 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút) 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 105 đến 110 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV5 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời. 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :.................................................................................................................................. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm ) 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 2 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3.Tốc độ đọc. / 1 đ 4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng / 5 đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. Bài đọc Cô giáo và hai em nhỏ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo : tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ, Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học Mĩ thuật, cô giáo cầm vở của Na xem. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa đứng bên một bạn nhỏ. Na giải thích: “Thưa cơ, em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị của em, để chị ấy cũng được đi học.” Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho học trò lớp mình nghe về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị của mình lắm. Bố mẹ của Nết, Na rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách* cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) * Đặc cách: cho hưởng quyền lợi đặc biệt, không theo quy định. b. Em thích học văn và thích học âm nhạc. KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5/4 I. ĐỌC THẦM: (5 điểm) BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT Từ câu 1 đến câu 7: 3 điểm Câu 1: Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. - Đánh dấu × vào ô trước ý trả lời đúng, (0,5 điểm) mỗi câu 0,5 điểm. Riêng câu 7 được 1 điểm. Câu 2: Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết - Không đánh dấu × hoặc đánh dấu × trước ý vào học lớp Hai. (0,5 điểm) sai hoặc đánh dấu × vào 2 ô trở lên trong Câu 3: Na rất vui và tự hào về chị của mình. (0,5 điểm) một câu : 0 điểm. Câu 4: Vì hạnh phúc con người. (0,5 điểm) Câu 5: Thương chị. (0,5 điểm) Câu 6: Cơ gio, thầy giáo, bạn bè, bảo mẫu (0,5 điểm) Câu 7: Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (1 điểm) Câu 8: 1 điểm - Gạch chân dưới quan hệ từ đúng, mỗi từ a. Nhà xa trường nhưng em không bao giờ đến lớp muộn. đúng 0,5 điểm. (0,5 điểm) - Không gạch chân hoặc gạch chân sai hoặc b. Em thích học văn và thích học âm nhạc. (0,5điểm) gạch chân dư từ :0 điểm. II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) A.Yêu cầu 1/ Thể loại: Bài văn tả người. 2/ Nội dung: Học sinh viết một bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài, đúng cấu tạo bài văn tả người hoàn chỉnh đã học. Độ dài bài viết khoảng 15 câu, thể hiện rõ khả năng quan sát chân thực, chọn lọc chi tiết, diễn đạt trôi chảy và thể hiện tình cảm dành cho đối tượng. 3/ Hình thức: - Viết được một bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - HS thể hiện được kĩ năng quan sát bằng tất cả giác quan để sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. - HS biết dùng từ gợi tả về tính tính hoặc hoạt động với những từ ngữ gợi cảm để diễn đạt tình cảm của mình đối với người được tả. - Bài có bố cục hợp lí, trình tự miêu tả hợp lí. - Viết đúng ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ. B. Biểu điểm: - Điểm 4,5đ 5đ: Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc, lời văn có cảm xúc. Lỗi chung không đáng kể. - Điểm 3,5đ 4đ : HS có thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn. Không quá 2 lỗi chung (lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chính tả). - Điểm 2,5đ 3đ: Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình. Có nêu lên được các nét chung về thể loại văn. Không quá 4 lỗi chung. - Điểm 1,5đ 2đ: Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, diễn đạt lủng củng, chưa nêu được các nét đặc trưng của người định tả. Không quá 6 lỗi chung. - Điểm 0,5đ 1đ: Nội dung lang mang, lạc đề hoặc viết dở dang. Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hki_tieng_viet_lop_5_54.doc