Hướng dẫn học tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 21: Trí dũng song toàn
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 21: Trí dũng song toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn học tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 21: Trí dũng song toàn
HƯỚNG DẪN HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TUẦN 21 TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN Các bước thực hiện bài đọc I. Em đọc trơn toàn bài văn đúng chính tả, chú ý tốc độ đọc của học sinh lớp 5. II. Em đọc chú giải trang 25 III. Gợi ý bài văn được chia 2 đoạn . Em đọc từng đoạn và chú ý những từ, tiếng khó đọc và từ khó hiểu,......,...... ( Nếu chưa rõ em có thể tra tự điển tiếng Việt) IV. Em đọc kĩ từng đoạn văn đã chia, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 26. - Em đọc đoạn văn đầu tiên từ "Mùa đông năm..." đến "... đền mạng Liễu Thăng." Để trả lời Câu 1:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" ? - Đọc đoạn văn từ "Lần khác..." đến "...ám hại ông." và chú ý vào đoạn đối đáp của hai nhân vật. Trả lời Câu 2: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - Ông Giang Văn Minh đã làm cho vua và triều thần nhà Minh bẽ mặt vì những chuyện gì? Trả lời Câu 3 Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? - Câu 4: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - Người trí dũng song toàn là người hội tụ đủ cả hai phẩm chất: trí tuệ và dũng cảm. Em hãy nhớ lại xem trong truyện chi tiết nào cho thấy ông Giang Văn Minh là người có trí tuệ, chi tiết nào cho thấy ông là người dũng cảm? V. Em có suy nghĩ gì về lời điếu vua Lê cho ông Giang Văn Minh? CHÚC CÁC EM VUI HỌC ----------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾNG RAO ĐÊM Các bước thực hiện bài đọc I. Em đọc trơn toàn bài văn đúng chính tả, chú ý tốc độ đọc của học sinh lớp 5. II. Em đọc chú giải trang 31 III. Gợi ý bài văn được chia 3 đoạn . Em đọc từng đoạn và chú ý những từ, tiếng khó đọc và từ khó hiểu,......,...... ( Nếu chưa rõ em có thể tra tự điển tiếng Việt) Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả, đọc cao giọng, thất thanh, kéo dài: Cháy! Cháy nhà!... IV. Em đọc kĩ từng đoạn văn đã chia, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 31. - Về nội dung: nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Về hình thức: đoạn văn khoảng 5 câu. CHÚC CÁC EM VUI HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Vở BT tiếng việt tập 2 – trang 19,20 Các bước thực hiện bài học Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/ 19 - Các em đọc thật kỹ từng ví dụ. + Xác định các vế câu trong từng trường hợp + Xác định vế chỉ nguyên nhân và vế chỉ kết quả + Tìm quan hệ từ trong câu. Bài tập 2/20 - Các vế câu trong câu ghép có thể đổi được vị trí cho nhau . Vế nguyên nhân đảo lên trước, vế kết quả đặt sau hoặc ngược lại. Tuy nhiên để đảm bảo nghĩa của câu văn thì có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần. Trên cơ sở đó, em chọn một câu ghép trong BT 1 và đảo vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới. Bài tập 3/20 Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy. - Tại: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc không tốt, không hay xảy ra. - Nhờ: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc tốt xảy ra. Bài tập 4/ 20 Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả : - Em suy nghĩ rồi điền thêm vế câu thích họp vào chỗ trống. Em tiến hành làm bài tập sau khi được hướng dẫn gợi ý. CHÚC CÁC EM VUI HỌC TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( XEM PHIẾU ÔN TẬP ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Vở BT tiếng việt tập 2 – trang 23 Các bước thực hiện bài học Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/ 23 Tìm vế câu chỉ điều kiện (giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong những ví dụ sau : - Em phân tích các thành phần trong câu. - Từ đó tìm ra ý nghĩa từ vế và các quan hệ từ đi kèm. Bài tập 2/ 23 Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả : Một số quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả có thể dùng được là: nếu ... thì...; hễ ... thì ....; giá .... thì ...; ..... Bài tập 3/ 23 Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điểu kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả : - Em đọc kĩ vế đã cho để hiểu câu đó sẽ đề cập đến nội dung gì. - Lựa chọn một vế câu nữa có liên quan đến nội dung câu thên theo quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Lựa chọn một số quan hệ từ chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả có thể dùng được là: nếu ... thì...; hễ ... thì ....; giá .... thì ...; ..... Em tiến hành làm bài tập sau khi được hướng dẫn gợi ý. CHÚC CÁC EM VUI HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Vở BT tiếng việt tập 2 – trang 25,26 Các bước thực hiện bài học Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/ 25 Phân tích cấu tạo của các câu ghép Em phân tích các thành phần chủ - vị trong các câu. Bài tập 2/ 26 Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản: - Em tìm một vế câu tương phản về ý nghĩa với vế câu đã cho. - Bổ sung thêm một quan hệ từ để bắt cặp với quan hệ từ đã được cho trong bài. Bài tập 3/ 26 Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện vui ( VBTV/26) - Em tìm các câu ghép có trong mẩu chuyện.
File đính kèm:
- huong_dan_hoc_tieng_viet_lop_5_tuan_21_tri_dung_song_toan.doc