Kế hoạch bài dạy tuần 24 - tiếng Việt Lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy tuần 24 - tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy tuần 24 - tiếng Việt Lớp 5

Kế hoạch bài học tuần 24 I// Môn tập đọc : * Bài 1: Luật tục xưa của người Ê-đê Các em đọc 3 lần bài “Luật tục xưa của người Ê-đê ” và phần chú thích từ ngữ ( sách giáo khoa trang 56,57 /TV5 Tập 2 và trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? Câu 2: Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội ? Câu 3: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng. Câu 4: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. - Đối với học sinh khá giỏi các em có thể nêu thêm nội dung chính của bài tập đọc mà các em vừa học. - Các em luyện đọc diễn cảm theo lời thoại của các nhân vật trong bài. Đại ý của bài : Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Ttừ luật tục của người Ê- đê cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật. * Bài 2: Hộp thư mật Các em đọc 3 lần bài “Hộp thư mật ” và phần chú thích từ ngữ ( sách giáo khoa trang 62,63 /TV5 Tập 2 và trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ? Bài – Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh (sách giáo khoa trang 59,60) I/Hướng dẫn làm bài tập( phần luyện tập trang48, 49) Bài tập 1 : Các em đọc kĩ từng câu a,b,c tìm xem câu nào đúng nghĩa với từ an ninh thì khoanh tròn câu đó vào sách giáo khoa. Bài tập 2: Các em ghi nội dung bài tập 2 vào vở . Đọc kĩ yêu cầu của bài chia vở làm 2 cột (một cột danh từ và một cột động từ) tìm những danh từ kết hợp với từ an ninh tạo thành từ mới và tìm những động từ có thể kết hợp với từ an ninh tạo thành từ mới. Ví dụ : Danh từ kết hợp kết hợp an ninh Động từ kết hợp kết hợp an ninh lực lượng an ninh giữ vững an ninh Bài tập 3 : Các em đọc kĩ yêu cầu bài tập suy nghĩ xem từ nào thích hợp với câu a thì điền vào câu a ,từ nào thích hợp với câu b thì điền vào câu b - Các em lưu ý ghi lại nội dung câu a sau đó ghi dấu hai chấm và liệt kê những từ mà các em chọn. Bài tập 4: - Các em đọc kĩ yêu cầu của bài tập và nội dung từng câu a,b,c để làm - Các em chia vở làm 3 cột Từ ngữ chỉ việc làm : liệt kê ra Từ ngữ chỉ tên cơ qua tổ chức : Từ ngữ chỉ những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên: Trời chưa hửng sáng , nông dân đã ra đồng hoặc Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đồng hoặc IV/Tập làm văn( tiết 1) : Ôn tập về tả đồ vật (sách giáo khoa trang 63,64) Bài tập 1: - Các em nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả gồm có mấy phần ,đó là những phần nào ? - Các em đọc kĩ bài văn “ Cái áo của ba” và cho biết đâu là mở bài ,đâu là thân bài và đâu là kết bài ? Mở bài được tác giả viết theo kiểu nào? Kết bài được viết theo kiểu nào? - Tìm trong bài văn các hình ảnh nhân hóa , các hình ảnh so sánh. Bài tập 2 : - Các em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. IV/Tập làm văn( tiết 2) : Ôn tập về tả đồ vật (sách giáo khoa trang 66) Bài tập 1: - Các em chọn một trong 5 đồ vật đã gợi ý ở bài tập 1(trang66) - Một đồ vật gần gũi với em hoặc nó có ý nghĩa sâu sắc đối với em. - Các em lập dàn ý cho đề bài mà em đã chọn. Gợi ý: a/Mở bài : - Đồ vật em định tả là gì ? - Em thấy nó hoặc có nó vào dịp nào ? b/ Thân bài : - Tả bao quát hình dáng của đồ vật Ví dụ : nhìn từ xa đồ vật có gì đẹp, hoặc đặc biệt thế nào? Hình dáng ra sao?(hình tròn hoặc hình que , hình bầu dục...vv); được làm bằng chất liệu gì ( thủy tinh hoặc kim loại hoặc nhựa...vv); màu sắc ra sao? người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. Bài – Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (sách giáo khoa trang 32,33) Bài tập 1: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (vế chỉ nguyên nhân) Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. (vế chỉ kết quả) (Cặp quan hệ từ được in đậm) b) Vì nhà nghèo quá (vế chỉ nguyên nhân) Chú phải bỏ học ( kết quả ) c) Lúa gạo quý (kết quả) vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (vế chỉ nguyên nhân) Vàng cũng quý ( chỉ kết quả) vì nó rất đắc và hiếm. (vế chỉ nguyên nhân) Bài tập 2 : Ví dụ câu a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai Từ câu ghép trên có thể tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học (thay bằng) - Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. Hoặc - Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút không đủ tiền cho chú ăn học. I// Môn tập đọc : * Bài 1: Chú đi tuần Các em đọc 3 lần bài “Chú đi tuần” và phần chú thích từ ngữ ( sách giáo khoa trang 51,52 /TV5 Tập 2 và trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? Câu 2: Việc đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của học sinh,tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? Câu 3: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các em học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? - Đối với học sinh khá giỏi các em có thể nêu thêm nội dung chính của bài tập đọc mà các em vừa học. - Các em luyện đọc diễn cảm lại bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến ,thể hiện tình cảm yêu thương của người chiến sĩ công an với các em học sinh miền Nam. - Các em học thuộc lòng toàn bài thơ II/ Chính tả :(Nhớ- viết) Cao Bằng • 1/ Yêu cầu : - Các em nhớ và viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Cao Bằng. - Các em viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. 2/ Hướng dẫn viết : Bước 1: Các em đọc lại 2 lần bài thơ chú ý những từ ngữ cần viết hoa. Bước 2: Các em viết ra giấy nháp những từ ngữ đó (Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ. Bước 3 : Các em nhớ viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Bươc 4: Các em tự soát lỗi bài viết của mình ,chỗ nào sai gạch dưới bằng bút chì và luyện viết lại cho đúng. Bài tâp 1 : Ở bài tập này các em đọc kĩ mẫu chuyện vui “ Người lái xe đãng trí sau đó tìm trong mẫu chuyện câu nào là câu ghép chỉ mối quan hệ tăng tiến ghi ra vở rồi phân tích chủ ngữ ,vị ngữ của từng vế như tiết trước. Ví dụ Vế 1 vế 2 c – v c - v Bài tâp 2 : Ở bài tập 2 này các em suy nghĩ xem các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến ở phần ghi nhớ cặp nào có thể điền vào chỗ trống trong mỗi câu cho phù hợp.Các em làm từng câu vào vở nhé. IV/Tập làm văn( tiết 1) : Lập chương trình hoạt động - Các em chọn 1trong những hoạt động của phong trào em là chiến sĩ nhỏ để lập chương trình hoạt động cho hoạt động đó. - Cách làm như bài trước Câu 3 : Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng. Câu 4: Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì ? - Các em luyện đọc diễn cảm lại 3 khổ thơ đầu. Chú ý đọc ngắt giọng, nhấn giọng tự nhiên giữa các dòng thơ. - Các em học thuộc lòng cả bài thơ, • Chính tả : (nghe - viết ) Hà Nội • 1/ Yêu cầu : - Các em nhìn và viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội. - Các em biết tìm đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. 2/ Hướng dẫn viết : Bước 1: Các em đọc lại 2 lần bài thơ chú ý những từ ngữ cần viết hoa. Bước 2: Các em viết ra giấy nháp những từ ngữ đó (Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ. Bước 3 : Các em nhìn sách viết bài Bươc 4: Các em tự soát lỗi bài viết của mình ,chỗ nào sai gạch dưới bằng bút chì và luyện viết lại cho đúng. 3/ Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 2 - Các em đọc kĩ đoạn văn và tìm : a/ Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn. b/ Tên người tên địa danh được viết như thế nào? * Bài tập 3 - Các em chia vở làm 2 cột (cột A viết tên người ; cột B tên địa lí Việt Nam mà em biết) III/Luyện từ và câu : *Bài – Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (sách giáo khoa trang 38) Ví dụ : Mặc dù bạn Lan/ tiếp thu chậm nhưng bạn Lan/ rất chăm chỉ học. C V C V + Bài tập 2: - Đọc yêu cầu của bài tâp -Ở bài tập này các em các em đọc và suy nghĩ tìm một vế câu chỉ mối quan hệ tương phản thêm vào chỗ trống ở câu a,b để có câu ghép của bài tập 2 IV/Tập làm văn( tiết 1) : Ôn tập văn kể chuyện Bài tập 1: - Các em đọc kĩ yêu cầu của từng câu hỏi ở bài tập 1 và dưới mỗi câu hỏi các em gạch đầu dòng và ghi câu trả lời Bài tập 2 - Các em đọc kĩ yêu cầu của bài tập và chọn đáp án đúng nhất ghi lại đáp án cho từng câu 1,2,3 Tập làm văn (tiết 2) : Kiểm tra viết văn kể chuyện - Các em chọn 1trong 3 đề bài trong sách giáo khoa để viết một câu chuyện kể về đề bài mà em đã chọn. * Lưu ý : cấu tạo của bài văn kể chuyện gồm 3 phần a/Mở bài( mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp cũng được) b/Diễn biến của câu chuyện chính là phần thân bài c/ kế thúc bài (mở rộng hoặc không mở rộng) Câu 3 : Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? Câu 4: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ? - Đối với học sinh khá giỏi các em có thể nêu thêm nội dung chính của bài tập đọc mà các em vừa học. - Các em luyện đọc diễn cảm lại bài, giọng đọc như là kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm,trầm buồn, khi dồn dập , căng thẳng , bất ngờ . II/Môn chính tả : *Chính tả : (nghe - viết ) Trí dũng song toàn 1/ Yêu cầu : - Các em nhìn và viết đúng chính tả một đoạn của truyện : Trí dũng song toàn (từ thấy sứ thần Việt Nam ...........đến hết ) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r,d,gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. 2/ Hướng dẫn viết : Bước 1: Các em đọc lại 2 lần đoạn văn mà các em chuẩn bị viết. Bước 2: Các em đọc lại từng câu Bước 3: Các em viết từng cụm từ trong câu cho đếnhết câu rồi chuyển sang câu khác, cứ như thế các em viết hết đoạn của bài. Bước 4 : Các em tự soát lỗi bài viết của mình ,chỗ nào sai gạch dưới bằng bút chì và luyện viết lại cho đúng. 3/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2: Các em đọc kĩ yêu cầu của bài tập -Câu a,b cách làm tương tự nhau : Các em đọc nghĩa từ dòng suy nghĩ tìm từ phù hợp với nghĩa đó và mở ngoặc đơn ghi lại từ đó trong ngoặc đơn. Ví dụ : + Giữ lại để dùng về sau là: ( để dành,dành dụm) III/Luyện từ và câu : * Bài - Mở rộng vốn từ : Công dân (sách giáo khoa trang 28) I/Hướng dẫn làm bài : Bài tập 1 : Các em làm vào vở - Các em đọc kĩ yêu cầu bài tập 1 suy nghĩ xem từ công dân có thể đặt trước hoặc đặt sau từng từ sau đây để tạo thành cụm từ có nghĩa : - Mỗi cụm từ các em ghi cách nhau một dấu chấm phẩy Ví dụ : Nghĩa vụ công dân; quyền công dân ;..vv - Các em đặt một câu ghép có sử dụng một trong các cặp quan hệ từ nối ở phần lưu ý trên. Bài tập 3: đọc kĩ yêu cầu của bài tập - Các em lưu ý chọn một trong 2 từ nối trong ngoặc đơn ở dưới để điền vào chỗ trống ở câu a,b. IV/Tập làm văn : Lập chương trình hoạt động 1/Yều cầu : - Các em có chọn 1 trong 5 hoạt động mà sách giáo khoa đã nêu để lập chương trình hoạt động hoặc lập chương trình hoạt động khác của trường như làm vệ sinh nơi công cộng hay làm kế hoạch nhỏ...vv 2/Hướng dẫn làm Một chương trình gồm có các phần sau: a/ Mục đích của hoạt động đó : ví dụ làm nhằm mục đích giúp đỡ ai hay làm việc đó vui chơi gắn kết bạn bè với tập thể ....vv b/Các việc cụ thể cần làm và phân công nhiệm vụ cho những ai ? ví dụ: trong buổi đó làm những công việc gì kể ra. Phân công từng công việc cho ai ? c/Chương trình cụ thể : ví dụ : - Sáng thứ hai lúc mấy giờ ?làm việc gì ? - Sáng thứ ba lúc mấy giờ ?làmviệc gì ? - Sáng thứ tư ,thứ năm.....vv
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tuan_24_tieng_viet_lop_5.docx