Phiếu bài tập Toán Lớp 1 - Tuần 23: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 1 - Tuần 23: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Toán Lớp 1 - Tuần 23: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ( trang 123 ) Bài 1 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm; 7cm; 2cm; 9cm. Phương pháp giải: - Tay trái giữ thước, tay phải dùng bút đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm; một điểm trùng với vạch chỉ độ dài cần vẽ. - Nối hai điểm thẳng theo mép thước, viết tên điểm ở hai đầu đoạn thẳng (nếu có) và độ dài của đoạn thẳng vừa vẽ. Lời giải chi tiết: Bài 2 Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng : ...cm ? Phương pháp giải: Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC. Lời giải chi tiết: Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. Bài: Luyện tập chung ( trang 124) Bài 1 Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống: Phương pháp giải: Đếm xuôi các số từ 1 đến 20 rồi điền số vào ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 2 Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp giải: Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào các ô trống. Lời giải chi tiết: Bài: Luyện tập chung ( trang 125) Bài 1 Tính : a) 12 + 3 = 15 + 4 = 8 + 2 = 14 + 3 = 15 - 3 = 19 - 4 = 10 - 2 = 17 - 3 = b) 11 + 4 + 2 = 19 - 5 - 4 = 14 + 2 - 5 = Phương pháp giải: Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 8 + 2 = 10 14 + 3 = 17 15 - 3 = 12 19 - 4 = 15 10 - 2 = 8 17 - 3 = 14 b) 11 + 4 + 2 = 17 19 - 5 - 4 = 10 14 + 2 - 5 = 11 Bài 2 a) Khoanh vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15 b) Khoanh vào số bé nhất: 17, 13, 19, 10 Phương pháp giải: - So sánh các chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị. - Khoanh tròn vào số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu của đề bài. Lời giải chi tiết: a) Khoanh vào số 18. b) Khoanh vào số 10. Bài 3 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm. Phương pháp giải: - Tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chì, đánh dấu một điểm trùng vạch 0cm; một điểm trùng vạch 4cm. - Nối hai điểm thẳng theo mép của thước, nhấc thước ra, ghi chú 4cm vào giữa đoạn thẳng. Lời giải chi tiết: Bài 4 Đoạn thẳng AB dài 3cm và đoạn thẳng BC dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy xăng-ti-mét ? b) Ba chục: 30 Bốn chục : 40 Tám chục : 80 Sáu chục : 60 Một chục : 10 Năm chục : 50. c) 20 : hai chục 50:Năm chục 70 : bảy chục 80: Tám chục 90 : chín chục 30: Ba chục. Bài 2 Số tròn chục ? Phương pháp giải: Đếm tới hoặc đếm lùi cách 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Bài 3 Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 20....10 40....80 90....60
File đính kèm:
phieu_bai_tap_toan_lop_1_tuan_23_ve_doan_thang_co_do_dai_cho.doc