Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 21: Giải bài toán có lời văn - Toán Lớp 1

doc 9 Trang tieuhoc 18
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 21: Giải bài toán có lời văn - Toán Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 21: Giải bài toán có lời văn - Toán Lớp 1

Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 21: Giải bài toán có lời văn - Toán Lớp 1
 Bài: Giải bài toán có lời văn ( trang 117 – 118 )
 - Ỵêu cầu học sinh đọc bài toán ( HS yếu phụ huynh có thể đọc giúp): Nhà An có 5 con gà, mẹ 
mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
 + Hỏi : bài toán cho biết gì ? HS sẽ nói : cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
 Phụ huynh cho HS dùng thước và bút chì gạch chân vào bài toán
 + Hỏi : Bài toán hỏi gì ? HS sẽ nói : Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà. HS gạch chân.
 + Hướng dẫn các em tóm tắt và giải bài toán như sau:
 Tóm tắt Bài giải
 Có : 5 con gà Số con gà có tất cả là:
 Thêm : 4 con gà 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Có tất cả :  con gà? Đáp số: 9 con gà
 Lưu ý : học sinh cần dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải cho phù hợp,
 Viết đơn vị của bài toán trong dấu ( con gà )
 PH nói và nhấn mạnh để HS nhớ : giải toán có lời văn có 3 bước. 
 - Viết lời giải – dựa vào câu hỏi
 - Viết phép tính – viết đơn vị trong dấu ( ). Đơn vị bài toán là phần đề bài cho, ví dụ như: 
 con gà, quả bóng, bạn, con vịt, 
 - Viết đáp số 2/.
 - Ỵêu cầu học sinh đọc bài toán ( HS yếu phụ huynh có thể đọc giúp)
 + Hỏi : bài toán cho biết gì ? HS sẽ nói : cho biết lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa
 Phụ huynh cho HS dùng thước và bút chì gạch chân vào bài toán
 + Hỏi : Bài toán hỏi gì ? HS sẽ nói : Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? HS gạch chân. 
 + Hướng dẫn các em tóm tắt và giải bài toán: ( Học sinh điền số vào tóm tắt và làm bài giải )
Lưu ý : học sinh cần dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải cho phù hợp,
 Viết đơn vị của bài toán trong dấu ( bạn )
 Tóm tắt Bài giải
 Có:  bạn ................
 Thêm :  bạn 
 Có tất cả :  bạn? Đáp số: . bạn Bài: Xăng – ti – mét. Đo độ dài ( trang 119 – 120 )
Học sinh quan sát thứơc có chia vạch xăng – ti – mét và giới thiệu.
Đây là thước có chia vạch từng xăng – ti – mét, xăng – ti – mét viết tắt là cm. Bắt đầu từ vạch số 0 
đến vạch số 1 là 1cm, mỗi vạch cách nhau 1cm.
Hướng dẫn đo đoạn thẳng có trong sách giáo khoa. Lưu ý: khi đo HS đặt ngay vạch số 0 của 
thước.
 Bài tập:
 1/. HS viết đơn vị cm ( bằng bút chì vào sách giáo khoa trang 119 ).
 2/. Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo ( HS nhìn hình viết số đo thích hợp rồi đọc số đo) Bài: Luyện tập ( trang 121 )
 Bài 1: Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu 
cây chuối?
 - Ỵêu cầu học sinh đọc bài toán ( HS yếu phụ huynh có thể đọc giúp): Trong vườn có 12 cây 
chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
 + Hỏi : bài toán cho biết gì ? HS sẽ nói : cho biết Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 
3 cây chuối. Phụ huynh cho HS dùng thước và bút chì gạch chân vào bài toán.
 + Hỏi : Bài toán hỏi gì ? HS sẽ nói :. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối. HS gạch 
chân.
 + Hướng dẫn các em tóm tắt và giải bài toán như sau: ( Học sinh điền số vào tóm tắt và làm bài 
giải )
 Tóm tắt Bài giải
 Có : .. cây ..
 Thêm : .. cây ..
 Có tất cả :  cây ? 
 Lưu ý : học sinh cần dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải cho phù hợp,
 Viết đơn vị của bài toán trong dấu ( cây )
 PH nói và nhấn mạnh để HS nhớ : giải toán có lời văn có 3 bước. 
 - Viết lời giải – dựa vào câu hỏi
 - Viết phép tính – viết đơn vị trong dấu ( ). Đơn vị bài toán là phần đề bài cho
 - Viết đáp số Bài : Luyện tập (trang 122)
 Bài 1: An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả bóng?
 - Ỵêu cầu học sinh đọc bài toán ( HS yếu phụ huynh có thể đọc giúp): An có 4 quả bóng xanh và 
5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả bóng?
 + Hỏi : bài toán cho biết gì ? HS sẽ nói : An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ . Phụ huynh 
cho HS dùng thước và bút chì gạch chân vào bài toán
 + Hỏi : Bài toán hỏi gì ? HS sẽ nói : Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả bóng. HS gạch chân.
 + Hướng dẫn các em tóm tắt và giải bài toán như sau: ( Học sinh điền số vào tóm tắt và làm bài 
giải )
 Tóm tắt Bài giải
 Có : .. bóng xanh .
 Có : . bóng đỏ 
 Có tất cả :  quả bóng? .. 
Bài 2: Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? ( PH hướng dẫn HS 
tương tự bài tập 1 )
 Tóm tắt Bài giải
 Nam : .. bạn ..
 Nữ: .. bạn ..
 Có tất cả :  bạn? ..... 
 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt Bài giải
 Có: 2 gà trống ..
 Có: 5 gà mái ..
 Có tất cả :  con gà? .
Bài 4: Tính ( theo mẫu ): ( HS nhớ ghi cm sau kết quả )
 a/ 2cm + 3cm = 5cm b/ 6cm – 2cm = 4cm
 7cm + 1cm =  5cm – 3cm = 
 8cm + 2cm =  9cm – 4cm = 
 14cm + 5cm =  17cm – 7 cm = 

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_tai_nha_tuan_21_giai_bai_toan_co_loi_van_toan_l.doc