Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 22: Ôn tập bài kiểm tra - Toán Lớp 2

doc 9 Trang tieuhoc 20
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 22: Ôn tập bài kiểm tra - Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 22: Ôn tập bài kiểm tra - Toán Lớp 2

Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 22: Ôn tập bài kiểm tra - Toán Lớp 2
 ĐỂ HỌC SINH NHỚ KIẾN THỨC. KÍNH NHỜ QUÝ PHỤ HUYNH CHO CÁC 
EM HỌC CÁC BÀI NÀY. CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ PHỤ HUYNH ! 
Tập thể khối 2 Trường TH Lê Thị Pha
 MÔN TOÁN
 TUẦN 22
 Bài: Kiểm tra
Phụ huynh cho các em làm các bài tập sau:
 Câu 1: Tính nhẩm
 3 x 8 = 2 x 7 = 
 4 x 4 = 5 x 3 = 
 Câu 2: Tính 
 a) 5 x 10 – 37 = c) 3 x 9 + 24 = 
 b) 4 x 6 – 19 = d) 2 x 9 + 16 =
 Câu 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
 a/ 2 x 5  3 x 5 c/ 3 x 8  2 x 9
 b/ 5x 5  4 x 6 d/ 5 x 4 ..... 2 x 10
 Câu 4: Bài toán
Mỗi bình cắm 5 bông hoa. Hỏi 8 bình như thế cắm bao nhiêu bông hoa?
 Câu 5: 
 Tính độ dài đường gấp khúc sau ABCD. 
 Biết AB = 2 cm, BC = 4 cm, CD = 6 cm
 -Nêu: Ta có phép chia để tìm số ô vuông của mỗi phần là: 6 : 2 = 3 
- Sau đó giới thiệu 6 : 2 = 3 (ô vuông) 
 • Ta đọc là: “ Sáu chia hai bằng ba” 
 • Dấu : gọi là dấu chia 
- Cho học sinh nhắc lại 
-Nêu: Có 6 ô vuông, chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi có 
mấy phần?
-Nêu: Ta có phép chia để tìm số phần là 6 : 3 = 2 (phần) 
-Sau đó cho học sinh nhận xét mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân 
-Hỏi:
 • Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có tất cả mấy ô vuông? Nêu phép nhân? 
 • Có 6 ô vuông, được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô vuông?
 • Có 6 ô vuông, chia mỗi phần được 3 ô vuông, thì được mấy phần?
-Nêu: Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 
 6 : 2 = 3 
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2 
-Cho học sinh nhắc lại 
**Phụ huynh cho các em làm các bài tập sau: 2. Tính:
a) b)
 3 x 4 = 4 x 5 =
 12 : 3 = 20 : 4 =
 12 : 4 = 20 : 5 =
 MÔN TOÁN
 TUẦN 22
 Bài: Bảng chia 2 ( trang 109)
 2: 2 = 1
 4: 2 = 2 
 6 : 2= 3
 2x4=8 8: 2 = 4
 8:2=4 10: 2 = 5
 12: 2 = 6
 14: 2 = 7
 16: 2 = 8
 18: 2 = 9
 20 : 2 = 10
 HS học thuộc bảng chia 2
***Lập được bảng chia 2, nhớ được bảng chia 2. 1. Tính nhẩm: 
6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 =
4 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 =
10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 =
 16 : 2 =
2. Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo ?
Hướng dẫn bài toán: Bài toán cho biết gì?( Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn)
Bài toán hỏi gì? (Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo? ) . Muốn tìm lời giải ta lấy 12 cái 
kẹo chia cho 2.
Sau đó cho các em giải bài toán. ( Gồm lời giải, phép tính, đáp số)
 MÔN TOÁN
 TUẦN 22
 Bài: Một phần hai ( trang 110)
 1 Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau.
 2 1 Lấy một phần, được một phần hai hình vuông.
 2 Một phần hai viết là 1
 2
 Một phần hai còn gọi là một nửa.
**Phụ huynh cho các em làm bài tập sau: Bài toán hỏi gì? (Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ ? ) . Muốn tìm lời giải ta lấy 18 chia cho 
số tổ.
Sau đó cho các em giải bài toán. ( Gồm lời giải, phép tính, đáp số)
**Lưu ý: Phụ huynh cho học sinh làm bài vào một quyển vở.
 Hết tuần 22

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_tai_nha_tuan_22_on_tap_bai_kiem_tra_toan_lop_2.doc