Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 26: Tìm số bị chia. Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác - Toán Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 26: Tìm số bị chia. Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác - Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 26: Tìm số bị chia. Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác - Toán Lớp 2

ĐỂ HỌC SINH NHỚ KIẾN THỨC. KÍNH NHỜ QUÝ PHỤ HUYNH CHO CÁC EM HỌC CÁC BÀI NÀY. CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ PHỤ HUYNH ! Tập thể khối 2 Trường TH Lê Thị Pha MÔN TOÁN TUẦN 26 Bài: Luyện tập ( Trang 127) **Phụ huynh cho các em làm các bài tập sau: 1. (Hướng dẫn: Xác định kim giờ và kim phút rồi đọc giờ của mỗi đồng hồ.) 2. ( Hướng dẫn:- Người đến sớm hơn có số giờ ít hơn. - Người đi ngủ muộn hơn có số giờ nhiều hơn.) -Hỏi: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Vậy 2 hàng có bao nhiêu ô vuông? Hãy nêu phép tính - Ghi bảng: 6 = 3 x 2 • +Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì số 6 có tên gọi là gì? ( Số 6 gọi là Số bị chia) + Số 2 và 3 có tên gọi là gì trong phép chia? ( Số 2 gọi là Số chia; Số 3 gọi là Thương) -Vậy ta thấy Số bị chia = Thương x Số chia -Yêu cầu học sinh nhắc lại 2. Hướng dẫn học sinh tìm Số bị chia - Ghi bảng x : 2 = 5 - Cho học sinh đọc lại - Hỏi: x có tên gọi là gì? ( Số bị chia) - Nêu: Dựa vào nhận xét ta tìm Số bị chia, ta lấy thương (5) nhân với số chia (2). - Cho học sinh nhắc lại • Vậy hãy nêu phép tính tìm x? (x = 5 x 2 ) • Vậy x = ? (x = 10 ) -Cho học sinh đọc lại cả bài phép tính x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 -Hỏi: Vậy muốn tìm số bị chia ta làm sao? (Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia. ) 2. Tìm x : ( HS nhắc lại: + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.) a ) x - 2 = 4 b) x - 4 = 5 x : 2 = 4 x : 4 = 5 3. Viết số thích hợp vào ô trống: Hướng dẫn: - Tìm giá trị của thương: Lấy số bị chia chia cho số chia. - Tìm giá trị của số bị chia : Lấy thương nhân với số chia. 4. Có một số lít dầu đựng trong 6 can, mỗi can 3ℓ. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ? ** Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( hình tứ giác) là chu vi của hình đó. ( HS học thuộc) **Phụ huynh cho các em làm bài tập sau: 1. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a) 7cm, 10cm và 13cm. b) 20dm, 30dm và 40dm. c) 8cm, 12cm và 7cm. Bài giải Mẫu: Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số: 30cm. Hướng dẫn: +Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.( Tức là cộng độ dài của ba cạnh hình tam giác.) +Trình bày bài toán theo bài mẫu. ( gồm lời giải, phép tính, đáp số) 2. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm. b)10cm, 20cm, 10cm và 20cm. Hướng dẫn: + Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.( Tức là cộng độ dài của bốn cạnh hình tứ giác.) +Trình bày bài toán tương tự như bài 1. ( gồm lời giải, phép tính, đáp số) Hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh DE = 3cm, EG = 5cm, GH = 6cm, DH = 4cm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Hướng dẫn: + Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.( Tức là cộng độ dài của bốn cạnh hình tứ giác.) +Trình bày bài toán theo bài trang 130. ( gồm lời giải, phép tính, đáp số) 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Hướng dẫn: + Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các cạnh AB; BC; CD và DE. + Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó. + Trình bày bài toán ( gồm lời giải, phép tính, đáp số) **Lưu ý: Phụ huynh cho học sinh làm bài vào một quyển vở. Hết tuần 26
File đính kèm:
phieu_on_tap_tai_nha_tuan_26_tim_so_bi_chia_chu_vi_hinh_tam.docx