Bài giảng Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - tiếng Việt Lớp 2

ppt 23 Trang tieuhoc 118
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - tiếng Việt Lớp 2

Bài giảng Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - tiếng Việt Lớp 2
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - lớp 2 BÀI CŨ 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
Từ ngữ về tình cảm gia đình
 Câu kiểu Ai làm gì? 
 Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2/ Trong các câu sau, câu nào được
 viết theo kiểu câu Ai làm gì?
 a) Lan là học sinh lớp hai.
 b) Lan rất chăm chỉ.
 c) Lan quét nhà giúp mẹ. 1. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:
a) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương,...)
b) Con voi thế nào? (khỏe, to, chăm chỉ,)
c) Những quyển vở thế nào? (đẹp, xinh xắn, 
 nhiều màu,...) a) Em bé thế nào? b) Con voi thế nào ?
 (xinh, đẹp, dễ thương,...) (khỏe, to, chăm chỉ,)
 c) Những quyển vở
 thế nào? (đẹp, xinh xắn, 
 nhiều màu,...) Con voi rất to.
 Con voi rất khỏe. 
Con voi rất chăm chỉ.
Con voi cần cù kéo gỗ. xinh, đẹp, dễ thương, 
đáng yêu,...
 to, khỏe, chăm chỉ,
 cần cù,... 
 đẹp, nhiều màu,
 xinh xắn,... tốt, xấu, ngoan, hư, 
 a)Tính tình của
 hiền, dữ, chăm chỉ, 
 một người
 chịu khó, siêng năng,...
 xanh, đỏ, tím,vàng,
 b) Màu sắc của
Đặc trắng, đen, đỏ tươi,
 một vật.
điểm đen sạm, vàng tươi,...
 cao, thấp, dài, ngắn, 
 c) Hình dáng
 to, bé, vuông, tròn,
 của người,vật.
 béo (mập), gầy (ốm),... 3) Chọn từ thích hợp rồi đặt câu 
 với từ ấy để tả:
a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em:
 bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,...
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em:
hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,...
c) Bàn tay của em bé:
mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,... a) Mái tóc của bà em bạc trắng.
Mái tóc của bà em đã hoa râm. 
Mái tóc của bà em vẫn còn đen nhánh.
b) Tính tình của mẹ em rất hiền hậu.
Tính tình của bố em rất vui vẻ.
Tính tình của bố em rất điềm đạm.
 a) Bàn tay của em bé mũm mĩm.
 Bàn tay của em bé trằng hồng.
 Bàn tay của em bé xinh xắn. 1) Từ chỉ đặc điểm, tính chất là:
 a) Từ chỉ tính tình của người.
 b) Từ chỉ màu sắc của vật.
 c) Từ chỉ tính tình của người, chỉ màu sắc
 của vật, chỉ hình dáng của người và vật. DẶN DÒ
- Hoàn thành các bài tập
 ( vở BT Tiếng Việt)
- Xem trước bài: Từ chỉ tính 
chất. Câu kiểu ai thế nào?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_tu_chi_dac_diem_cau_kieu_ai_the_na.ppt