Bài giảng Tập đọc - Bé nhìn biển - tiếng Việt Lớp 2

pdf 6 Trang tieuhoc 103
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập đọc - Bé nhìn biển - tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tập đọc - Bé nhìn biển - tiếng Việt Lớp 2

Bài giảng Tập đọc - Bé nhìn biển - tiếng Việt Lớp 2
 Tuần 25 
 Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2020 
Em hãy quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì nào? 
 Để tìm hiểu về biển và biết được những suy nghĩ, tình cảm của bạn nhỏ trong 
tranh dành cho biển như thế nào thì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay nhé. 
1. (Các em chú ý giọng đọc toàn bài tươi vui, đúng 
nhịp 4.) 
 Bé nhìn biển 
 1 Nghỉ hè với bố Phì phò như bễ 
 3 
 Bé ra biển chơi Biển mệt thở rung 
 Tưởng rằng biển nhỏ Còng giơ gọng vó 
 Mà to bằng trời. Định khiêng sóng lừng. 
 2 Như con sông lớn 4 Nghìn con sóng khỏe 
 Chỉ có một bờ Lon ta lon ton 
 Bãi giằng với sóng Biển to lớn thế 
 Chơi trò kéo co. Vẫn là trẻ con. 
 TRẦN MẠNH HẢO 
 c. Tưởng rằng biển nhỏ, như con sông lớn, chơi trò kéo co.. 
Câu 4. Câu thơ “ Chơi trò kéo co” nằm ở khổ thơ thứ mấy? 
a. Khổ thơ thứ hai. b. Khổ thơ thứ ba. c. Khổ thơ thứ tư. 
Câu 5. Theo em những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? 
a. Phì phò như bễ, như con sông lớn, lon ta lon ton. 
b. Biển mệt thở rung, còng giơ gọng vó, vẫn là trẻ con. 
c. Bãi giằng với sóng, chơi trò kéo co, nghìn con sóng khỏe, lon ta lon ton, biển to lớn thế, 
vẫn là trẻ con. 
Câu 6. Qua bài thơ em thấy biển thế nào? Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường biển?
 .
Câu 7. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: 
 a. Mùa hè bố mẹ sẽ đưa em đi biển. 
... 
 b. Trên sân trường các bạn học sinh đag nhảy dây. 
... 
 c. Bạn em đỏ bừng mặt vì xấu hổ. 
 ... 
Câu 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp ở câu dưới. 
 Trong căn nhà của Bác mọi thứ đều đơn giản gọn nhẹ. 
* Các em hãy học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài “ Tôm Càng và Cá 
Con” trang 68 SGK Tiếng Việt tập hai nhé. 
 ( Các em chú ý: Tựa bài lùi vào 4 ô, các câu thơ lùi vào 3 ô, giữa các khổ thơ cách xuống 1 
dòng, tên tác giả lùi vào 6 ô, chú ý các chữ đầu dòng viết hoa.) 
 5.Tìm tên các loài cá theo mẫu: 
 Bắt đầu bằng ch Bắt đầu bằng tr 
 M: cá chim M: cá trắm 
 ... ... 
 ... .. 
 ... .. 
 6.Tìm các tiếng: 
a. Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: 
 - Em trai của bố: 
 - Nơi em đến học hằng ngày: 
 - Bộ phận cơ thể dùng để đi:.. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tap_doc_be_nhin_bien_tieng_viet_lop_2.pdf