Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 24, Bài: Giờ ra chơi (Vũ Thị Đào)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 24, Bài: Giờ ra chơi (Vũ Thị Đào)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 24, Bài: Giờ ra chơi (Vũ Thị Đào)
BÀI: GIỜ RA CHƠI Giáo viên: Vũ Thị Đào 1 Cây gì không lá không cành Làm nên tím, làm nên xanh mỗi ngày .. Mến yêu nên cứ cầm tay Từ già đến trẻ thơ ngây đều dùng Là Cái gì? A. Cái thước kẻ B. Cái bút C.Com pa D. Hòn tẩy 2 Bốn bên vuông vức Thẳng mực ngay hàng Là cái gì? : A. Bút chì B. Lọ mực C. Thước kẻ D. Đất nặn 3 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong giờ ra chơi em và các bạn thường làm gì? Trong giờ ra chơi em và các bạn thường chơi các trò chơi dân gian như nhảy lò có, chơi ô ăn quan, nhảy dây, có bạn thì ngồi đọc truyện có bạn thì kèm các bạn học chậm hơn học bài . 4 Em cảm thấy thế nào khi ra chơi? : A. vui vẻ B. Thư giãn C. Thích thú D. cả 3 đáp án trên 3 MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 6 GIỜ RA CHƠI 2 Đọc Giờ ra chơi Trống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo trắng Chân bước khỏi ghế ngồi Giờ ra chơi vừa chấm dứt Ùa ra ngoài sân nắng. Đàn chim non vội vàng Xếp hàng mau vào lớp Chỗ này những bạn gái Bài học mới sang trang. Vui nhảy dây nhịp nhàng Tiếng vui cười thoải mái Rộn tiếng cười hòa vang. Đằng kia những bạn trai Đá cầu bay vun vút (Nguyễn Lâm Thắng) Đôi chân móc rất dài Tung tăng nắng hồng lên ngực. 2 Đọc Giờ ra chơi Giải nghĩa từ - nhịp nhàng: rất đều - vun vút: rất nhanh. 2 Đọc Giờ ra chơi Giờ ra chơi 3 Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Khổ 1 Khổ 2 Khổ 3 ăng ang ai Trắng nhàng trai nắng vàng tài 4 Trả lời câu hỏi Đọc thầm và trả lời câu hỏi a. Những trò chơi nào được nói tới trong bài? b. Những từ ngữ nào cho biết các bạn nhỏ chơi trò chơi rất giỏi c. Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_1_tuan_24_bai_gio_ra_choi_vu_thi_dao.pptx