Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 34, Chủ đề 8: Đất nước và con người - Bài 5: Nhớ ơn

pptx 21 Trang Duyên Hồng 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 34, Chủ đề 8: Đất nước và con người - Bài 5: Nhớ ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 34, Chủ đề 8: Đất nước và con người - Bài 5: Nhớ ơn

Bài giảng Tiếng Việt 1 - Tuần 34, Chủ đề 8: Đất nước và con người - Bài 5: Nhớ ơn
 Khởi động 28 ĐẤT NƯỚC VÀ CON 
 NGƯỜI
 Bài
 5 NHỚ ƠN 1 Quan sát tranh
 a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
 b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ý nói gì? 2 Đọc Nhớ ơn
 Ăn một bát cơm
 Nhớ người cày ruộng.
 Ăn đĩa rau muống,
 Nhớ người đào ao. Sang đò,
 Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
 Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
 Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
 Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt.
 (Đồng giao) 2 Đọc Nhớ ơn
 Ăn một bát cơm
 Nhớ người cày ruộng.
 Ăn đĩa rau muống,
 Nhớ người đào ao. Sang đò,
 Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
 Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
 Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
 Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt.
 (Đồng giao) Luyện đọc
 1 cày ruộng
 2 rau muống
 3 chèo chống
 4 trồng trọt
 5 Nhớ ơn
Ăn một bát cơm
Nhớ người cày ruộng.
Ăn đĩa rau muống,
Nhớ người đào ao. Sang đò,
Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt.
 (Đồng giao) Cày ruộng: dùng dụng cụ có lưỡi bằng 
 gang, sắt để lật, xới đất ở 
 ruộng lên. Vun gốc: vun đất vào gốc cây. Mò: sờ tìm vật mà không nhìn thấy. Sang đò: sang sông bằng đò. Trồng trọt: trồng cây. Nhớ ơn
Ăn một bát cơm
Nhớ người cày ruộng.
Ăn đĩa rau muống,
Nhớ người đào ao. Sang đò,
Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt.
 (Đồng giao) 3 Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với 
 nhau Nhớ ơn
 Ăn một bát cơm
 Nhớ người cày ruộngruộng.
 Ăn đĩa rau muốngmuống,
 Nhớ người đào aoao. Sang đòđò,
 Ăn một quả đào,đào Nhớ người chèo chống.
 Nhớ người vun gốcgốc. Nằm võng,
 Ăn một con ốcốc, Nhớ người mắc dâydây.
 Nhớ người đi mò.mò Đứng mát gốc câycây,
 Nhớ người trồng trọt. 4 Trả lời câu hỏi Nhớ ơn
 Ăn một bát cơm
 Nhớ người cày ruộng.
 Ăn đĩa rau muống,
 Nhớ người đào ao. Sang đò,
 Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
 Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
 Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
 Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt.
 (Đồng giao) Bài thơ đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn 
 những ai?
Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn 
người cày ruộng, người đào ao, người 
vun gốc, người mò ốc, người chèo đò, 
người mắc võng, người trồng trọt. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ?
Chúng ta cần nhớ ơn những người đó vì 
họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để 
ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để 
nằm và có thể sang đò. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? 5 Học thuộc lòng bài đồng giao
 Nhớ ơn
 Ăn một bát cơm
 Nhớ người cày ruộng.
 Ăn đĩa rau muống,
 Nhớ người đào ao. Sang đò,
 Ăn một quả đào, Nhớ người chèo chống.
 Nhớ người vun gốc. Nằm võng,
 Ăn một con ốc, Nhớ người mắc dây.
 Nhớ người đi mò. Đứng mát gốc cây,
 Nhớ người trồng trọt. 6 Nói về việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với 
 người thân hoặc thầy cô

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_tuan_34_chu_de_8_dat_nuoc_va_con_nguo.pptx