Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 18: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 (Tiết 1+2)

pptx 10 Trang Duyên Hồng 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 18: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 18: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 (Tiết 1+2)

Bài giảng Tiếng Việt 3 - Tuần 18: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 (Tiết 1+2)
 TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
 VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
 Môn Tiếng Việt lớp 3
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (T1, 2)
Giáo viên:
Lớp: 3 KHỞI ĐỘNG Bài 1: Nhìn tranh, nói tên bài đọc
 Hãy thảo luận 
 nhóm đôi và nêu 
 tên các bài tập 
 đọc tương ứng 
 với mỗi bức 
 tranh. Món quà đặc Để cháu 
 biệt nắm tay ông
Bạn nhỏ Trò chuyện Những ngọn 
trong nhà cùng mẹ hải đăng
 Đi tìm Những chiếc Ngôi nhà 
 mặt trời áo ấm trong cỏ Bài 2: Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em 
 thích
 Bài 3: Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc một 
 trong hai nhóm:
 a/ Từ ngữ chỉ sự vật b/ Từ ngữ chỉ đặc điểm
Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao Lên non mới biết non cao
Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu
 Dòng sông bên lở, bên bồi Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Bên lở thì đục, bên bồi thì trong Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Bài 3: Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc 
một trong hai nhóm:
 Câu Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm
 1 chuồn chuồn, bờ ao thấp, cao
 2 non, biển, sào cao, sâu, cạn
 3 dòng sông, bên bồi, bên lở đục, trong
 4 trăng, sao, núi, đồi mờ, tỏ, lở, cao Bài 4: Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu 
 ca dao, tục ngữ trên
Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao Lên non mới biết non cao
 Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu
 Dòng sông bên lở, bên bồi Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Bên lở thì đục, bên bồi thì trong Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Bài 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông
 im ắng róc rách cao vút tự tin vàng rực
a. Ngọn tháp .
b. Ánh nắng trên sân trường.
c. Rừng , chỉ có tiếng suối .
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng hơn. Bài 6: Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm
 - Làng em có cánh đồng lúa rộng mênh mông.
 - Phía sau nhà em có một dòng sông lớn chảy qua.
 - Con đường làng em khúc khuỷu, ngoằn ngoèo.
 - Cây cối xanh um tùm tỏa bóng mát.
- Hai bên đường, hoa đua nhau khoe sắc thắm, tỏa hương thơm ngào ngạt. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_tuan_18_on_tap_va_danh_gia_cuoi_hoc_k.pptx