Đề kiểm tra cuối HKI (kiểm tra đọc) - tiếng Việt Lớp 3

doc 5 Trang tieuhoc 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI (kiểm tra đọc) - tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI (kiểm tra đọc) - tiếng Việt Lớp 3

Đề kiểm tra cuối HKI (kiểm tra đọc) - tiếng Việt Lớp 3
 SỐ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2017-2018
 HỌ TÊN :........................................................................BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
 HỌC SINH LỚP : .........................................................
 GIÁM THỊ STT
 TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 55 đến 60 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 
 tập 1, từ tuần 1 đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc: .................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (6 điểm)
 1. Đọc đúng tiếng, từ. /3đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. /1đ
 3. Tốc độ đọc. /1đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. /1đ
 Cộng /6đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5 điểm. 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu: 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2,0 điểm. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
 - Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5 điểm. 3. Tốc độ đọc: Vượt 1 phút – 2 phút: 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1,0 điểm. Vượt 2 phút (đánh vần nhiều): 0 điểm.
 - Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5 điểm. 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
 - Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
 BÀI ĐỌC: Mèo con nhường chỗ
 Mèo con leo lên xe buýt để vào rừng xanh thăm ông ngoại. Trên xe đã có Dê 
 con, Chó con, Khỉ con ngồi. Đến bến, xe dừng lại đón khách, một bạn Gấu con chống 
 nạng lên xe. Thì ra bạn Gấu chỉ còn một chân. Nhưng chỗ ngồi đã chật kín. Gấu con nhìn 
 quanh, không ai muốn đứng dậy để nhường chỗ cho Gấu con. Lúc đó, Mèo con mới đến 
 bên Gấu con và nói : “Cậu ngồi chỗ của tớ đi !”. Gấu con hỏi: “Thế cậu ngồi đâu ?”. 
 “Cậu cứ ngồi đi”.
 Mèo con đáp và đứng dậy. Gấu con ngồi vào chỗ Mèo con. Khi đến nơi, Gấu con 
 cảm ơn Mèo con và tặng Mèo con một món quà nhỏ. Các bạn khác thấy vậy cảm thấy rất 
 xấu hổ nên đã xin lỗi Gấu con và tự hứa lần sau sẽ không như thế nữa.
 Sưu tầm SỐ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2017-2018
 HỌ TÊN:......................................................................BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
 HỌC SINH LỚP: .......................................................
 GIÁM THỊ STT
 TRƯỜNG: Tiểu học Trần Văn Ơn
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO STT
 CT LV V
 ./5đ I/. CHÍNH TẢ: (Nghe – viết): (15 phút)
 Bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” (Viết đầu bài, đoạn “Buổi mai hôm ấy 
 hôm nay tôi đi học”), sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 51.
 Hướng dẫn chấm chính tả
 1. Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
 2. Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định).
 3. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 TIẾNG VIỆT LỚP 3
I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm
 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 Câu 1, 2, 3, 4: 2 điểm
 - Học sinh đánh dấu vào trước ý  Dê con, Chó con, Khỉ con, Mèo con, Gấu con. (0,5 điểm)
 trả lời đúng, mỗi câu đạt 0,5 điểm.  Vì Gấu con chỉ còn một chân. (0,5 điểm)
 (0,5 4 = 2 điểm)  Đến mời Gấu con ngồi vào chỗ của mình. (0,5 điểm)
 - Không đánh dấu ×, đánh dấu vào  Nên nhường chỗ trên xe cho những người tàn tật.
 trước ý trả lời sai, hoặc đánh dấu (0,5 điểm)
 vào 2 trở lên trong một câu: 0 điểm.
 Câu 5: 1 điểm
 - Học sinh đánh dấu phẩy đúng, mỗi Bình minh, phía chân trời, mặt trời mới mọc như quả cầu lửa đỏ 
 dấu đạt 0,5 điểm. ối.
 (0,5 2 = 1 điểm) (1 điểm)
 - Không đánh dấu phẩy, đánh sai dấu 
 phẩy hoặc đánh dấu phẩy vào 3 trở 
 lên trong một câu: 0 điểm.
 Câu 6: 1 điểm 
 - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu 1 Câu có sử dụng biện pháp nhân hóa, đủ ý, đúng ngữ pháp. (1đ)
 điểm, không đúng yêu cầu: 0 điểm Ví dụ tham khảo:
 - Không viết hoa đầu câu hoặc cuối Trăng tròn như quả bóng. (1 điểm)
 câu không có dấu câu hoặc cả 2 
 trường hợp trên trừ chung 0,5 điểm.
 II/ TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
 a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 5– 7 câu 
 b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ..
 d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 
 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV có thể 
 cho ở các thang điểm khác nhau: 
 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ
 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang: 1 điểm.
 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài.
 Lưu ý: Sau khi chấm xong từng bài, giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ 
 nắm và vận dụng kiến thức, ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những 
 việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hki_kiem_tra_doc_tieng_viet_lop_3.doc