Bài giảng Toán 4 - Tuần 20, Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000, ..

pptx 14 Trang Duyên Hồng 46
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Tuần 20, Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000, ..", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 4 - Tuần 20, Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000, ..

Bài giảng Toán 4 - Tuần 20, Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000, ..
 Có tất cả bao 
nhiêu lá cờ nhỉ? 36 x 10 Có 10 dây cờ, mỗi 
 dây có 36 lá cờ
 Tớ có thể nhẩm ngay 
 được kết quả đấy! a) 36 x 10 = ?
 36 x 10 = 10 x 36. Nhẩm: 1 chục x 36 = 36 chục = 360.
 Vậy: 36 x 10 = 360.
 Ngược lại, từ 36 x 10 = 360
 Ta có: 360 : 10 = 36.
 b) 36 x 100 = ?
 36 x 100 = 36 x (10 x 10) = (36 x 10) x 10 = 360 x 10 = 3 600
 Ngược lại, 3 600 : 100 = 36
 Tương tự, ta có: 
 36 x 1 000 = 36 000;
 36 000 : 1 000 = 36. Nhận xét:
• Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta viết 
thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
• Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 
100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên 
phải số đó. Ví dụ: 68 x 10 = 680 
 990 000 : 1 000 = 990 Tính nhẩm 2 Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng 
 quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?
 Tóm tắt:
 1 vòng: 375 m
 10 vòng: ... ? m
 Bài giải:
 Rô-bốt đã chạy được số mét là:
 375 x 10 = 3 750 (m)
 Đáp số: 3 750 m 3 Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:
Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. 
Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường 
có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi? Bài giải:
 Một bên có số chỗ ngồi là:
 Hội trường có tất cả số chỗ 
 8 x 10 = 80 (chỗ)
Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là: ngồi là:
 80 x 2 = 160 (chỗ) 8 x 10 x 2 = 160 (chỗ)
 Đáp số : 160 chỗ Đáp số : 160 chỗ - Hoàn thành các bài 
 tập
Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_tuan_20_bai_41_nhan_chia_voi_10_100_1000.pptx