Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Diện tích hình chữ nhật
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Diện tích hình chữ nhật

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN THẾ TOÁN - LỚP 3 Bài: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Kiểm tra bài cũ: 2) Viết các số sau vào bảng con: a. Hai mươi mốt xăng-ti-mét vuông 21 cm2 b. Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông 105 cm2 c. Sáu mươi ba xăng-ti-mét vuông 63 cm2 MỤC TIÊU HS biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng- ti-mét vuông. A 4 cm B 3cm 1cm2 D C + Diện tích mỗi ô vuông là 1cm2. Tổng diện tích hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu ? 4 x 3 = 12 ( cm2) Chiều dài Chiều rộng Diện tích TOÁN Diện tích hình chữ nhật Chiều dài A B Chiều rộng D C Diện tích HCN = CD x CR Bài tập 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): Chiều dài 5 cm 10 cm 32 cm Chiều 3 cm 4 cm 8 cm rộng Diện tích 5 x 3 = 10 x 4= 32 x 8 = 2 hình chữ 15( cm ) 40 (cm2) 256 (cm2) nhật Chi vi (5 + 3) x 2 (10+4) x 2 = (32+8) x2= hình chữ = 16( cm) 28( cm) 80 (cm) nhật Bài tập 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 14 cm. Tính diện tích miếng bìa đó. Tóm tắt: Bài giải Rộng: 5 cm Diện tích miếng bìa đó là: Dài: 14 cm 14 x 5 = 70 cm2. Diện tích: ?cm2 Đáp số: 70 cm2 Muốn tính diện tích miếng bìa ta làm sao? ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Bài tập 3: Tính diện tích hình chữ nhật biết: a) Chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm; b) Chiều dài 2 dm, chiều rộng 9 cm. Giải a) Diện tích hình chữ nhật đó là: 5 x 3 = 15 cm2 b) Đổi 2 dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật đó là: 20 x 9 = 180 cm2 Đáp số: a) 15 cm2 b) 180 cm2 Về nhà: - Học thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Chuẩn bị tiết luyện tập trang 153.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_3_bai_dien_tich_hinh_chu_nhat.ppt