Hướng dẫn nghiên cứu Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)

pdf 9 Trang tieuhoc 20
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn nghiên cứu Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn nghiên cứu Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)

Hướng dẫn nghiên cứu Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
 Họ và tên:  
Lớp 3/  
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu 
 HƯỚNG DẪN HỌC SINH KHỐI 3 NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở NHÀ 
 MÔN TOÁN – TUẦN 23 
 BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) 
 (Toán 3 trang 115) 
 (Em xem bài giảng ghi âm sau đó làm bài) 
Hoạt động tìm hiểu Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
 1427 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 
 x 
 3 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. 
 4281 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 
 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 
 Vậy: 1427 x 3 = 4281 
Hoạt động làm bài tập: 
1/ Tính: 
 2318 1092 1317 1409 
 x x x x 
 2 3 4 5 
 .. .. .. .. 
2/ Đặt tính rồi tính: 
 1107 x 6 2319 x 4 1106 x 7 1218 x 5 
3/ Một xe chở 1425kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki – lô – gam gạo? 
 - Em đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì? 
 + Muốn biết 3 xe như thế chở bao nhiêu ki – lô – gam gạo, em làm như thế nào? 
(Lấy số ki-lô-gam gạo ở 1 xe nhân với 3 xe) BÀI: LUYÊṆ TÂP̣ 
 (Toán 3 trang 116) 
 1/ Đặt tính rồi tính: 
 Em thực hiện theo theo 2 bước sau: 
 + Bước 1: Đặt tính (Em đặt các số sao cho thẳng hàng với nhau) 
 + Bước 2: Tính (Em tính từ phải sang trái theo thứ tự từ hàng đơn vị, rồi đến 
 hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Lưu ý các phép tính nhân có nhớ) 
a) 1324 x 2 1719 x 4 b) 2308 x 3 1206 x 5 
 3/ Tìm x: 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Thành phần chưa biết phải tìm (x) của bài gọi là gì? 
 - Em nêu quy tắc tìm số bị chia? (Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số 
 chia) 
 - Dựa vào quy tắc em vừa nêu để làm bài tập sau: 
 a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 
.
. 
 4a/ Viết số thích hợp nào vào mỗi chỗ chấm? 
 - Em đọc yêu cầu 
 - Đề bài yêu cầu em làm gì? 
 - Em nhìn hình, thực hiện điền vào chỗ chấm cho đúng (em có thể tô màu thêm vào 
 hình) 
 - Có ........ô vuông đã tô màu trong hình. 
 - Tô màu thêm .......ô vuông để thành một hình vuông có tất cả 9 ô vuông. 
 Bài giải 
 3/ Tìm x 
 - Em hãy xác định thành phần chưa biết của từng bài 
 - Hãy nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia 
 cho thừa số đã biết. 
 - Dựa vào quy tắc em vừa nêu thực hiện làm bài 
 a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 
.. 
 Bài 2: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 
 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ? 
 - Em đọc đề bài và cho biết: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì? 
 + Muốn tìm số ô tô lắp được và số bánh xe còn thừa ta làm như thế nào? 
 - Em lấy số bánh xe đã có chia cho số bánh xe của mỗi ô tô. 
 (Em lưu ý: đây là phép chia có dư, thương tìm được chính là số ô tô lắp được nhiều nhất, 
 số dư của phép chia chính là số bánh xe còn thừa). 
 Bài giải 
.
....
....... 
 - Em tìm số mét đường đội đã sửa 
 - Tìm số mét đường đội đó còn phải sửa 
 Bài giải 
3/ Đ, S 
 - Em hãy thực hiện lại phép chia ra nháp sau đó xác định Đ, S rồi điền vào ô trống 
 2156 7 1608 4 2526 5 
 05 308 008 42 026 51 
 56 0 1 
 0 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_hoc_toan_lop_3_bai_nhan_so_co_bon_chu_so_voi_so_co.pdf