Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2

doc 6 Trang tieuhoc 189
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2

Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2
 SỐ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH: 2017-2018
 HỌ TÊN: ............................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
 HỌC SINH LỚP: ............................................................... GIÁM THỊ STT
 TRƯỜNG: TRẦN VĂN ƠN
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 40 tiếng trong các bài tập 
 đọc SGK TV2, tập 1, từ tuần 1 đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc trên cho học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc: ...........................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (6 điểm)
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3. Tốc độ đọc đúng. / 1 đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn chấm 
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm. 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu: 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5 điểm. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2,0 điểm. điểm.
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng: 1,5 điểm. 3. Tốc độ đọc: Vượt 1 phút – 2 phút: 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1,0 điểm. Vượt 2 phút (đánh vần nhiều): 0 điểm.
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5 điểm. 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm.
Bài đọc 
 Đàn ngỗng 
 Xuân sang, đàn ngỗng bay về cánh rừng xưa. Gia đình ngỗng tìm được một 
cây cổ thụ để làm tổ. Một hôm, có người thợ săn vào rừng. Anh ta thấy tổ ngỗng, 
liền làm một chiếc bẫy :
 - Tối mình sẽ quay lại bắt cả tổ.
 Trưa hôm đó, đàn ngỗng đi kiếm ăn trở về và bị rơi vào bẫy. Ngỗng con 
khóc lóc. Ngỗng bố bèn nghĩ cách :
 - Bây giờ các con phải giả chết thế này
 Nghe vậy cả đàn ngỗng nằm im. Đến tối, người thợ săn quay lại :
 - Ha, ha! Mai ta sẽ có một chiếc gối lông ngỗng thật ấm. Thế rồi ông ta mở 
bẫy. 
 Bỗng ngỗng bố nói thật to :
 - Tất cả bay lên đi nào ! Thế là cả đàn ngỗng bay lên cao, xa tít.
 Theo TRUYỆN NGỤ NGÔN SỐ KIỂM TRA CUỐI HKI-NH: 2017-2018
HỌ TÊN: ........................................................................................... BÁO MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 
 DANH KIỂM TRA VIẾT 
HỌC SINH LỚP: ..........................................................................
 (Thời gian 40 phút)
TRƯỜNG: Tiểu học Trần Văn Ơn GIÁM THỊ STT 
 
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO STT
 CT LV V
../5điểm I. Chính tả: (nghe-viết) – Thời gian 15 phút
 Bài viết: “Bông hoa Niềm Vui” (Gồm tựa bài và đoạn viết: Từ “Em hãy 
 hái  cô bé hiếu thảo.”, sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104).
 Hướng dẫn chấm chính tả 
 1. Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
 2. Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): 
 trừ 0,5 điểm.
 3. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ: trừ 1 
 điểm toàn bài. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC: 2017-2018
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 I. ĐỌC THẦM: (4 điểm)
 Biểu điểm Nội dung cần đạt
 Câu 1: 0,5 điểm.
 - HS đánh vào đúng đạt 0,5 điểm. 
  cây cổ thụ. (0,5 điểm)
 - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đánh × vào 
 2 ô trở lên 0 điểm.
 Câu 2: 0,5 điểm. 
 - HS đánh vào đúng đạt 0,5 điểm.  giả chết. (0,5 điểm)
 - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đánh × vào 
 2 ô trở lên 0 điểm.
 Câu 3: 0,5 điểm.
 - HS đánh vào đúng đạt 0,5 điểm.  Thông minh. (0,5 điểm)
 - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đánh × vào 
 2 ô trở lên 0 điểm.
 Câu 4: 0,5 điểm. 
 - HS đánh vào đúng đạt 0,5 điểm.  Bay, nói, rơi. (0.5 điểm)
 - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đánh × vào 
 2 ô trở lên 0 điểm.
 Câu 5: 1 điểm. Ví dụ: 
 - HS đặt câu đúng câu hỏi đạt 1 điểm. - Ngỗng bố là con vật thế nào?
 + Đầu câu không viết hoa, cuối câu không ghi 
 dấu chấm hỏi, hoặc cả 2 trường hợp trên đạt 0,5 
 điểm.
 + Đặt câu không đúng mẫu câu đạt 0 điểm.
 Câu 6: 1 điểm. Ví dụ: 
 - HS viết tiếp tạo thành câu trọn ý đạt 0,5 điểm/ - Trường học là nơi chúng em học tập và vui chơi.
 câu. - Thư viện là nơi chúng em đọc sách.
 + Không ghi dấu chấm cuối câu đạt 0,5 điểm.
 II. TẬP LÀM VĂN: (5 diểm)
 Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau:
 1. Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ông (bà) hoặc người thân của em 
theo gợi ý.
 2. Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc nhiều lỗi chính tả. 
 3. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hki_tieng_viet_lop_2.doc