Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.2)

doc 6 Trang tieuhoc 138
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.2)

Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.2)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : ................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP : 4/2 Thời gian 60 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
/5 điểm I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết): Thời gian 20 phút
 Bài viết : "Vua tàu thủy" từ đầu bài và đoạn "Bưởi mồ côikhông nản chí.". 
 Sách Tiếng Việt 4 (tập 1-trang 115)
 Hướng dẫn chấm chính tả
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
 - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch 
 sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : ............................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 DANH KIỂM TRA ĐỌC 
HỌC SINH LỚP: 4/2 Thời gian làm bài 40 phút
 Giám thị Mật mã Số TT
TRƯỜNG :Tiểu học Trần Văn Ơn
......................................................................................................................................................................
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ Số TT
ĐT ĐTT Đ
 I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV4 tập 2 từ tuần 1 
đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :.........................................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 2 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3.Tốc độ đọc. / 1 đ
 4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 5 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
 Bài đọc (30 phút ) Ông trạng thả diều
 Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là 
 Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
 Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu 
 hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có 
 thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, 
 chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở 
 về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là 
 ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học 
 như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi 
 ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt 
 văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
 Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông trạng khi ấy mới có 
 mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
 Theo Trinh Đường KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4/2
I. ĐỌC THẦM (5 điểm)
 BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN
* Từ câu 1 đến câu 6 : 3 điểm Câu 1 : D Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ 
 (0,5 điểm 6 = 3,0 điểm) thường, thuộc hai mươi trang sách. (0,5điểm) 
- Học sinh khoanh tròn chữ cái trước ý Câu 2. D Đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, đợi bạn học xong 
trả lời đúng, mỗi câu 0,5 điểm. bài mượn vở về học. (0,5 điểm) 
- Không khoanh tròn hoặc khoanh tròn Câu 3 : A Vì khi đỗ trạng nguyên, hiền vẫn là một chú bé 
chữ các đứng trước ý sai hoặc khoanh ham thích chơi diều. (0,5 điểm) 
mỗi câu 2 chữ trở lên : 0 điểm. Câu 4 : B Có chí thì nên. (0,5 điểm) 
 Câu 5 : A Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới 
 thành công. (0,5 điểm)
 Câu 6 : B Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp của 
 nhân vật. (0,5 điểm)
Câu 7 : (1 điểm)
- Học sinh khoanh tròn chữ cái trước ý Câu 7 : B Hai từ láy là : nhăn nheo, nhanh nhẹn. (1 điểm)
trả lời đúng và điền đúng 2 từ láy : 1 
điểm.
- Khoanh tròn đúng chữ cái trước ý trả 
lời đúng, ghi đúng 1 từ láy : 0,5 điểm.
- Không khoanh tròn hoặc khoanh chữ 
cái đứng trước ý sai hoặc khoanh 2 chữ 
trở lên : 0 điểm.
- Các trường hợp khác 0 điểm.
Câu 8 : (1 điểm) VD tham khảo :
- Đặt câu đúng theo yêu cầu, đầu câu Bạn có thể im lặng nghe cô giảng bài được không ? (1 điểm)
viết hoa, cuối câu có dấu chấm hỏi (?) 
đạt 1 điểm.
- Đặt câu đúng theo yêu cầu, đầu câu 
không viết hoa hoặc cuối câu không có 
dấu chấm hỏi (?) hoặc cả 2 trường hợp 
trên đạt 0,5 điểm.
- Đặt câu nội dung không để hỏi bạn : 0 
điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hki_tieng_viet_lop_4_4_2.doc