Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.4)

doc 5 Trang tieuhoc 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.4)

Đề kiểm tra cuối HKI - tiếng Việt Lớp 4 (4.4)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP :4/4 Thời gian 60 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
/5 điểm I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết): Thời gian 20 phút
 Viết bài : Chiếc xe đạp của chú Tư. ( Từ đầu đến..êm tai). Sách Tiếng Việt 4 
 (tập 1-trang150)
 Hướng dẫn chấm chính tả
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : ..................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
HỌC SINH LỚP : 4/4
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách 
TV4 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :..................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 2 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3.Tốc độ đọc. / 1 đ
 4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 5 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt,nghỉ hơi đúng từ 3-5 dấu câu: 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt,nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
 Bài đọc Những cánh bướm bên bờ sông
 Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những 
 con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay 
 nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng 
 cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người 
 lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn 
 líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn 
 than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những 
 vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng 
 cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh 
 mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4/4
I. ĐỌC THẦM (5 điểm)
 BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN
 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 : 3 điểm Câu 1 : A. Bờ sông (0,5điểm) 
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng, Câu 2 : B. Trắng, vàng, nâu, xanh, đen. (0,5điểm) 
mỗi câu 0,5 điểm. Câu 3 : C. Tàn than của những đám đốt nương. (0,5điểm) 
 (0,5 × 6 = 3 điểm) Câu 4 : C. Bướm trắng. (0,5điểm) 
- Không khoanh, khoanh sai hoặc khoanh mỗi Câu 5 : B. Vẻ đẹp của các loài bướm. (0,5 điểm)
câu 2 chữ trở lên : 0 điểm. Câu 6 : D. Ở đâu ? (0,5điểm) 
Câu 7 : 1 điểm Câu 7 : A. Một từ láy. Đó là loang loáng. (1 điểm)
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng và 
ghi đúng từ láy được 1 điểm.
- Không khoanh tròn, ghi đúng từ láy 0,5 điểm.
- Các trường hợp khác 0 điểm.
Câu 8 : 1 điểm Ví dụ tham khảo: 
- Đặt câu đúng câu hỏi để tự hỏi mình : 1 điểm Sao mình làm sai bài toán này nhỉ? (1 điểm)
- Đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không 
có dấu chấm hỏi hoặc cả 2 trường hợp trên: 0,5 sao mình làm sai bài toán này nhỉ? (0,5 điểm)
điểm. Sao mình làm sai bài toán này nhỉ . (0,5 điểm)
- Các trường hợp khác : 0 điểm. sao mình làm sai bài toán này nhỉ . (0,5 điểm) 
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
A/. YÊU CẦU :
 1. Học sinh viết một bài văn đúng thể loại kể chuyện
 2. Có đủ trình tự một truyện kể gồm : mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 Bài có bố cục hợp lý, viết đúng ngữ pháp, chính tả, dùng từ đặt câu; chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
B/. BIỂU ĐIỂM :
 - Điểm 4,5đ 5đ : Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc, lời văn có cảm 
 xúc. Lỗi chung không đáng kể.
 - Điểm 3,5đ 4đ : HS có thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng còn rập khuôn.
 + Không quá 2 lỗi chung ( lỗi từ ngữ , ngữ pháp, chính tả )
 - Điểm 2,5đ 3,0đ : Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình. Có nêu lên được các nét chung về thể loại văn 
 + Không quá 4 lỗi chung.
 - Điểm 1,5đ 2,0đ : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, diễn đạt lủng củng, chưa nêu được 
 các nét đặc trưng của văn viết thư.
 + Bài không quá 5 lỗi chung.
 - Điểm 0,5đ 1đ : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.
 Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận 
 dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào 
 từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý 
 động viên, khuyến khích là chính.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hki_tieng_viet_lop_4_4_4.doc