Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.2)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 1/2 (Thời gian 30 phút) GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM VIẾT NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT I. Viết vần : ao , anh , ung , em , iu (chữ cỡ nhỡ) .../5 điểm II. Viết từ ngữ : nhà lá , con tem , yêu mến (chữ cỡ nhỡ) /3 điểm SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 1/2 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 6 điểm ) 1. Đọc đúng vần. / 1,5 đ 2. Đọc đúng từ. / 1,5 đ 3. Đọc đúng câu / 2,0 đ 4. Tốc độ đọc / 0,5 đ 5. Tư thế đọc. / 0,5 đ Cộng / 6 đ Hướng dẫn chấm 1.Đọc sai hoặc không đọc 1 vần, tiếng : trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 1,5 điểm). 2. Đọc sai hoặc không đọc 1 từ : trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 1,5 điểm). 3. Đọc sai hoặc không đọc 1 câu : trừ 1 điểm (trừ tối đa 2 điểm). - Đối với học sinh đọc chậm (không quá 5 phút) nhưng đọc đúng, phần đọc đúng vẫn đạt điểm tối đa. 4. Đọc chưa đủ 20 tiếng/ phút: trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 0,5 điểm). 5. Tư thế đọc không tự nhiên, thoải mái hoặc cầm sách sai quy cách : trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 0,5 điểm) 1. Đọc thành tiếng các vần : 4 vần uôi ôi iu ong in ang ươn inh an ui ưng ao ôm iêm ua 2. Đọc thành tiếng các từ : 4 từ âu yếm vui chơi rừng núi đình làng bông súng ca múa cá biển nhà ngói bạn thân mưa phùn que kem xin lỗi nải chuối cơn mưa chó đốm 3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu - Cô giáo như người mẹ thứ hai. - Cơn bão đã đi qua. - Tiếng gió thổi vi vu như tiếng sáo. - Bông lúa chín vàng - Trái chín rụng đầy vườn. - Anh chị em trong nhà phải thương yêu nhau. KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT – LỚP 1/2 A – HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe, giáo viên viết mẫu lên bảng, hướng dẫn học sinh viết vào các dòng ô li kẻ sẵn, yêu cầu hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút của từng dòng, cách viết sao cho thẳng hàng các dòng thơ và xuống dòng sau mỗi câu thơ. Cụ thể : 1. Viết vần: (cỡ nhỡ) ao, anh , ung , em , iu 2. Viết từ ngữ: (cỡ nhỡ) nhà lá , con tem , yêu mến 3. Viết câu: (cỡ nhỡ) viết 2 câu thơ đầu trong SGK TV1/tập 1 trang 79 Suối chảy rì rào Gió reo lao xao. B – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: 1. Viết vần: 5 điểm - Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 1 điểm/vần - Viết không đều nét, sai cỡ chữ : trừ 0,5 điểm/5 vần 2. Viết từ ngữ: 3 điểm - Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 1 điểm/từ - Viết không đều nét, sai cỡ chữ : trừ 0,5 điểm/3 từ 3. Viết câu: 2 điểm - Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ : 1 điểm/câu - Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ : trừ 0,5 điểm/2 câu * Bài làm tẩy xóa, bôi bẩn tùy mức độ trừ chung toàn bài từ 0,5 điểm đến 1 điểm. Ghi chú: 1. Giáo viên sau khi chấm xong toàn bài, cân nhắc và làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn 1 điểm) sao cho hợp lý, đảm bảo đánh giá chính xác kết quả học tập của học sinh. 2. Ghi nhận lại những vần, từ ngữ học sinh viết sai để rèn luyện lại cho các em. 3. Giáo viên ghi nhận xét vào ô nhận xét của bài làm, lời nhận xét chỉ ra được lỗi sai cần sửa chữa, khắc phục, đông viên, khuyến khích sự tiến bộ của từng học sinh.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_1_1_2.doc