Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.4)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 1 (1.4)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 1/4 (Thời gian 30 phút) GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM VIẾT NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT I. Viết vần : eo, ay, un, uông, ươm (chữ cỡ nhỡ) .../5 điểm II. Viết từ ngữ : nhà lá, đèn điện, rừng tràm (chữ cỡ nhỡ) /3 điểm SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 1/4 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn .................................................................................................................................................................... ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 6 điểm ) 1. Đọc đúng vần. / 1,5 đ 2. Đọc đúng từ. / 1,5 đ 3. Đọc đúng câu / 2,0 đ 4. Tốc độ đọc / 0,5 đ 5. Tư thế đọc. / 0,5 đ Cộng / 6 đ Hướng dẫn chấm 1.Đọc sai hoặc khơng đọc 1 vần, tiếng: trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 1,5 điểm). 2. Đọc sai hoặc khơng đọc 1 từ: trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 1,5 điểm). 3. Đọc sai hoặc khơng đọc 1 câu: trừ 1 điểm (trừ tối đa 2 điểm). - Đối với học sinh đọc chậm (khơng quá 5 phút) nhưng đọc đúng, phần đọc đúng vẫn đạt điểm tối đa. 4. Đọc chưa đủ 20 tiếng/ phút: trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 0,5 điểm). 5. Tư thế đọc khơng tự nhiên, thoải mái hoặc cầm sách sai quy cách: trừ 0,5 điểm (trừ tối đa 0,5 điểm) I. Đọc thành tiếng các vần : 4 vần uôi ai iu ông iên anh uôn inh âng ong ương êu om im ươm II. Đọc thành tiếng các từ : 4 từ cái yếùm đống rơm bông súng đình làng mây bay giảng bài cá biển nhà sàn vườn nhãn lá sen mềm mại khen ngợi tuổi thơ cơn mưa mùi thơm III. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu - Nhà bé nuôi bò lấy sữa. - Cây rơm vàng óng. - Suối chảy qua khe đá. - Mẹ địu bé lên nương. - Trái chín rụng đầy vườn. - Đàn yến bay lượn trên trời. KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT LỚP 1/4 I – HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe, giáo viên viết mẫu lên bảng, hướng dẫn học sinh viết vào các dịng ơ li kẻ sẵn, yêu cầu hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút của từng dịng, cách viết sao cho thẳng hàng các dịng thơ và xuống dịng sau mỗi câu thơ. Cụ thể : 1. Viết vần: (cỡ nhỡ) eo, ay, un, uơng, ươm. 2. Viết từ ngữ: (cỡ nhỡ) nhà lá, đèn điện, rừng tràm. 3. Viết câu: (cỡ nhỡ) viết 2 câu thơ đầu (SGK TV1/tập 111 trang) Khơng sơn mà đỏ Khơng gõ mà kêu II – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: 1. Viết vần: 5 điểm - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/vần - Viết khơng đều nét, sai cỡ chữ: trừ 0,5 điểm/5 vần 2. Viết từ ngữ: 3 điểm - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/từ - Viết khơng đều nét, sai cỡ chữ: trừ 0,5 điểm/3 từ 3. Viết câu: 2 điểm - Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu - Viết khơng đều nét, khơng đúng cỡ chữ: trừ 0,5 điểm/2 câu * Bài làm tẩy xĩa, bơi bẩn tùy mức độ trừ chung tồn bài từ 0,5 điểm đến 1 điểm. Ghi chú : 1. Giáo viên sau khi chấm xong tồn bài, cân nhắc và làm trịn điểm (0,5 điểm làm trịn 1 điểm) sao cho hợp lý, đảm bảo đánh giá chính xác kết quả học tập của học sinh. 2. Ghi nhận lại những vần, từ ngữ học sinh viết sai để rèn luyện lại cho các em. 3. Giáo viên ghi nhận xét vào ơ nhận xét của bài làm, lời nhận xét chỉ ra được lỗi sai cần sửa chữa, khắc phục, đơng viên, khuyến khích sự tiến bộ của từng học sinh
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_1_1_4.doc