Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.2)
SỐ KTĐK-CUỐI KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN : ......................................................................................... BÁO MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 2/2 (Thời gian 40 phút) GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ STT CT LV V ../5điểm I. Chính tả : (nghe-viết) – Thời gian 15 phút Bài viết: "Sự tích cây vú sữa" (Đầu bài và đoạn viết từ “Từ các cành lá.đến như sữa mẹ”, sách Tiếng Việt 2, tập 1 trang 96 ). Hướng dẫn chấm chính tả 1. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm. 2. Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi), chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm. 3. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ: trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :........................................................................ BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 2/2 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (Thời gian đọc 1 phút) Nội dung kiểm tra: 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 40 tiếng trong các bài tập đọc SGK TV2 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc trên cho học sinh trả lời. 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc... Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ. / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng / 6 đ Hướng dẫn chấm 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm 3. Tốc - Đọc sai từ 3 – 4 tiếng : 2,0 điểm độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm - Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm - Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 điểm - Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm - Đọc sai từ 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm - Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể sai 1, - Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm 2 dấu câu): 1 điểm - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm Bài đọc : Cây xoài của ông em Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. Xoài thanh ca, xoài tượng đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to. Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng. Theo ĐOÀN GIỎI KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT LỚP 2/2 I. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1, 2: 1 điểm Khi em còn đi lẫm chẫm. (0,5 điểm) - HS đánh dấu vào đúng ô , mỗi câu đạt 0,5 điểm. Mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp. (0,5 điểm) - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đánh dấu × vào 2 trở lên trong 1 câu : 0 điểm. Câu 3: 1 điểm - HS đánh đúng ô đạt 1 điểm. Vì xoài cát có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc - Không đánh dấu ×, đánh sai hoặc đẹp, quả to và gắn với kỉ niệm về ông của mình. (1 điểm) đánh dấu × vào 2 trở lên: 0 điểm Câu 4 : 1 điểm - Học sinh tìm đúng từ đạt 1 điểm. Từ chỉ hoạt động là : trồng ( Hoặc trồng cây.) (1 điểm) - Không tìm được từ chỉ hoạt động hoặc tìm được từ sai : 0 điểm. Câu 5 : 1 điểm Ví dụ tham khảo : - Học sinh đặt câu đúng mẫu đạt 1 - Em quét nhà. điểm. - Bạn Hoa đọc sách. + Đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không ghi dấu chấm câu hoặc thiếu cả 2 yêu cầu trên đạt 0 điểm. II. TẬP LÀM VĂN: (5 diểm) 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm. a. HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 4 câu trở lên kể về gia đình của mình. b. Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc nhiều lỗi chính tả. c. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 2. Các sai sót về ý (không rõ ý) hoặc diễn đạt (dùng từ không phù hợp): trừ 0,25đ hay 0,5đ/câu (tùy từng trường hợp). - Tùy vào mức độ, bài viết có thể đạt: 1đ –> 1,5đ –> 2đ –> 2,5đ –> 3đ –> 3,5đ –> 4đ –> 4,5đ –> 5đ Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_2_2_2.doc