Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.4)

doc 3 Trang tieuhoc 78
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.4)

Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.4)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
 HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
 HỌC SINH LỚP: 2 /4 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
 TRƯỜNG : TRẦN VĂN ƠN
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 40 tiếng trong các bài tập đọc 
 SGK TV2 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc trên cho học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc: ...........................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 6 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3. Tốc độ đọc đúng / 1 đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn chấm 
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5đ
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0đ
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút :0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm
 Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm
 - Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
Bài đọc 
 Chú gà trống ưa dậy sớm.
 Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. 
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn 
miệng gừ gừ kêu: “Eo ôi! Rét! Rét!”.
 Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú 
vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. cái 
mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy "Òó...o...o!" vang cả xóm. Bộ lông màu tía 
trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp chắc nịch. KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/4
 I. ĐỌC THẦM: ( 4 điểm )
 Biểu điểm Nội dung cần đạt
 Câu 1: 1 điểm  Trong bếp, bên đống tro ấm.
 Câu 2, 3: 1 điểm 
 - HS đánh đúng ô , mỗi câu đạt 0,5 điểm.  Sáng tinh mơ. 
 - Không đánh ×, đánh × vào sai, hoặc đánh ×  Gáy vang Ò..ó..o..o
 vào 2 trở lên đạt 0 điểm.
 Câu 4 : 1 điểm 
 - HS đánh đúng ô đạt 1 điểm.  Dang.
 - Không đánh ×, đánh × vào sai, hoặc đánh × 
 vào 2 trở lên đạt 0 điểm.
 Câu 5 : 1 điểm Ví dụ tham khảo 
 - Học sinh đặt câu đúng mẫu đạt 1 điểm. - Bạn Lan rất ngoan.
 + Đầu câu không viết hoa, uối câu không ghi 
 dấu chấm câu, hoặc cả 2 trường hợp trên đạt 
 0,5 điểm.
 + Đặt câu không đúng mẫu câu đạt 0 điểm.
 II. TẬP LÀM VĂN: (5 diểm )
 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm.
 a. HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài: từ 4 câu trở lên kể về cô (thầy) giáo cũ của mình.
 b. Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc nhiều lỗi chính tả.
 c. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 2. Các sai sót về ý (không rõ ý) hoặc diễn đạt (dùng từ không phù hợp): trừ 0,25đ hay 0,5đ/câu (tùy từng 
trường hợp).
 - Tùy vào mức độ, bài viết có thể đạt: 
 1đ –> 1,5đ –> 2đ –> 2,5đ –> 3đ –> 3,5đ –> 4đ –> 4,5đ –> 5đ
 Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm 
và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi 
nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). 
Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_2_2_4.doc