Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.6)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 2 (2.6)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN : ......................................................................................... BÁO MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 2/6 GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ........................................................................................................................................................................ ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ STT CT LV V .../5điểm I. Chính tả : (nghe-viết) – Thời gian 15 phút Bài viết: "Cây xoài của ông em" (gồm tựa bài và đoạn viết từ “Ông em trồng. bày lên bàn thờ ông.”, sách Tiếng Việt 2. tập 1 trang 89) Hướng dẫn chấm chính tả 1. Sai 2 lỗi trừ 1 điểm. 2. Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi), chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm. 3. Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ: trừ 1 điểm. SỐ KTĐK CUỐI KỲ I - NH 2015 - 2016 HỌ TÊN : ................................................................................ BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 2/6 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (Thời gian đọc 1 phút) Nội dung kiểm tra: 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 40 tiếng trong các bài tập đọc SGK TV2 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc trên cho học sinh trả lời. 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc.... Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ. / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng / 6 đ Hướng dẫn chấm 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm - Đọc sai từ 3 – 4 tiếng : 2,0 điểm 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm - Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm - Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 điểm - Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm - Đọc sai từ 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm - Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể sai 1, 2 dấu câu): - Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm 1 điểm - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm Bài đọc : Sự tích cây vú sữa Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Theo Ngọc Châu KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/6 I . ĐỌC THẦM : ( 4 điểm ) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1, 2 : 1 điểm - HS đánh dấu vào đúng , mỗi câu đạt 0,5 Cậu ham chơi và bị mẹ mắng. (0,5 điểm) điểm. (0,5 × 2 = 1 điểm). Con nhớ mẹ lắm, con xin lỗi mẹ. (0,5 điểm) - Không đánh dấu ×, đánh vào ô sai, hoặc đánh × và 2 ô trở lên trong 1 câu đát 0 điểm. Câu 3. 4: 2 điểm - HS đánh dấu vào đúng , mỗi câu đạt 1 rơi vào (1 điểm) điểm. (1 × 2 = 2 điểm). - Không đánh dấu ×, đánh vào ô sai, hoặc yêu thương, quan tâm, nhường nhịn. (1 điểm) đánh × và 2 ô trở lên trong 1 câu đát 0 điểm Câu 5 : 1 điểm Ví dụ tham khảo : - Học sinh đặt câu đúng mẫu đạt 1 điểm Mẹ em rất hiền. (1 điêm) + Đầu câu không viết hoa, cuối câu không ghi dấu chấm hoặc cả 2 trường hợp trên đạt 0,5 điểm - Đặt câu không đúng mẫu đạt 0 điểm. II .TẬP LÀM VĂN : (5 diểm ) 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm . a. HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 4 câu trở lên kể về gia đình của mình. b. Diễn đạt rõ ràng ,viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc nhiều lỗi chính tả . c. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ . 2. Các sai sót về ý (không rõ ý) hoặc diễn đạt (dùng từ không phù hợp) : trừ 0,25đ hay 0,5đ/câu (tùy từng trường hợp). - Tùy vào mức độ, bài viết có thể đạt: 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_2_2_6.doc