Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.2)

doc 5 Trang tieuhoc 76
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.2)

Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.2)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :............................................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP : 3/2 Thời gian 40 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
./5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút
 Viết bài Nhớ Việt Bắc (đầu bài và 10 dòng thơ đầu), sách Tiếng Việt 3 (tập 1-
 trang 115)
 Hướng dẫn chấm chính tả
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :................................................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
HỌC SINH LỚP : 3/2 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 tập 1 từ tuần 1 
đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :.........................................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm )
1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
3. Tốc độ đọc. / 1 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
 BÀI ĐỌC : Hũ bạc của người cha
 Ngày xưa có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để giành được 
 một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con:
 - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền 
 về đây.
 Bà mẹ sợ con vất vả liền dúi cho một ít tiền. Anh cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn 
 vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản 
 nhiên, ông nghiêm giọng:
 - Đây không phải tiền con làm ra.
 Người con lại ra đi. Người mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta liền vào 
 một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc, trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. 
 Suốt ba tháng, dành dụm được chin mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
 Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng 
 vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt:
 - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý 
 đồng tiền 
 Truyện Cổ tích Chăm. KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 TIẾNG VIỆT LỚP 3/2
I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm
 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1, 2, : 2 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý  Muốn con trai tự mình kiếm nổi bát cơm. (1 điểm) 
trả lời đúng, mỗi câu đạt 1 điểm.  Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra vì tiền đó anh vất vả 
 (1 2 = 2 điểm) kiếm được. (1 điểm)
- Không đánh dấu ×, đánh dấu vào 
trước ý trả lời sai, hoặc đánh dấu vào 
2 trở lên trong một câu : 0 điểm.
Câu 3, 4, : 1 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý  Ai làm gì? (0,5 điểm)
trả lời đúng, mỗi câu đạt 0,5 điểm.  Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
 (0,5 2 = 1 điểm) (0,5 điểm)
- Không đánh dấu ×, đánh dấu vào 
trước ý trả lời sai, hoặc đánh dấu vào 
2 trở lên trong một câu : 0 điểm.
Câu 5: 1 điểm 
- Học sinh đặt câu đúng yêu cầu 1 Câu có sử dụng biện pháp nhân hóa, đủ ý, đúng ngữ pháp. (1đ)
điểm, không đúng yêu cầu : 0 điểm Ví dụ tham khảo :
- Không viết hoa đầu câu hoặc cuối câu - Chú cún con vẫy đuôi chào em. (1 điểm)
không có dấu câu hoặc cả 2 trường hợp 
trên trừ chung 0,5 điểm.
II/ TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
 a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 5– 7 câu 
 b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ..
 d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 
 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV 
 có thể cho ở các thang điểm khác nhau: 
 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ
 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang : 1 điểm.
 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài.
 Lưu ý: Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, 
 mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) 
 sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc 
 cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_3_3_2.doc