Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.3)

doc 5 Trang tieuhoc 145
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.3)

Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.3)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : ....................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP : 3/3 Thời gian 40 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
./5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút
 Viết bài : Chiều trên sông Hương (Tiếng Việt 3 – tập 1 – trang 96)
 Hướng dẫn chấm chính tả
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
 - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 
 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :........................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
HỌC SINH LỚP : 3/3 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 tập 1 từ tuần 1 
đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc : ..................................................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 6 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3. Tốc độ đọc. / 1 đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
 BÀI ĐỌC: Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một 
 thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi 
 lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh 
 mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng 
 được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba 
 sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, 
 nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu 
 xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái 
 tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thụy Chương
 KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 TIẾNG VIỆT LỚP 3/3
I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm
 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1, 2: 2 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý  Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre làng 
trả lời đúng, mỗi câu đạt 1 điểm. xanh mướt, rặng phi lao rì rào trong gió. (1 điểm)
 (1 2 = 2 điểm)  Bình minh nước biển nhuộm màu hồng nhạt. trưa, nước biển 
- Không đánh dấu × hoặc đánh dấu xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. (1 điểm)
vào có ý sai hoặc đánh dấu vào 2 
 trở lên trong một câu: 0 điểm.
Câu 3, 4: 1 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý  Ai làm gì? (0,5 điểm)
trả lời đúng, mỗi câu đạt 0,5 điểm.  Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển: màu hồng nhạt lúc bình 
 (0,5 2 = 1 điểm) minh, màu xanh lơ vào buổi trưa, khi chiều tà đổi sang màu 
- Không đánh dấu × hoặc đánh dấu xanh lục. (0,5 điểm)
vào có ý sai hoặc đánh dấu vào 2 
 trở lên trong một câu: 0 điểm.
Câu 5: 1 điểm Ví dụ tham khảo : 
- Học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh 
được 1 điểm. Mái tóc của bà bạc trắng như pha sương.
- Trình bày: đầu câu và tên riêng (nếu 
có) không viết hoa, cuối câu không dấu 
câu hoặc cả 2 trường hợp trên: trừ 0,5 
điểm.
 II/ TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
 a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 7– 10 câu kể về cảnh đẹp của đất nước theo 
 gợi ý.
 b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ..
 d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 
 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV có 
 thể cho ở các thang điểm khác nhau: 
 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ
 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang : 0,5 điểm.
 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài.
 Lưu ý: Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức 
 độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho 
 hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, 
 cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_3_3_3.doc