Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.4)

doc 6 Trang tieuhoc 83
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.4)

Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.4)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :....................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP : 3/4 Thời gian 40 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
./5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút
 Viết bài: Người liên lạc nhỏ (đầu bài và đoạn “Từ đầu ..lững thững đằng sau” 
 Tiếng Việt 3 (tập 1- trang 112 )
 Hướng dẫn chấm chính tả
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
 - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 
 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN : .................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
HỌC SINH LỚP : 3/4 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 tập 1 từ tuần 1 
đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc : .....................................................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3. Tốc độ đọc. / 1 đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
BÀI ĐỌC : Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử 
 một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những 
 rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả 
 mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở 
 đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, 
 Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối 
 chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và 
 khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào 
 mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thụy Chương
 /1 điểm ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 TIẾNG VIỆT LỚP 3/4
 I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm
 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1, 2: 2 điểm  Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt, 
- Học sinh đánh dấu vào trước rặng phi lao rì rào gió thổi. (1 điểm) 
ý trả lời đúng, mỗi câu đạt 1 điểm.
 (1 2 = 2 điểm)  Bình minh, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ 
- Học sinh không đánh dấu × hoặc và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. (1 điểm)
đánh dấu vào trước ý sai hoặc 
đánh dấu vào 2 trở lên trong 
một câu : 0 điểm.
Câu 3, 4 : 1điểm  Ai làm gì? (0,5 điểm)
- Học sinh đánh dấu vào trước 
ý trả lời đúng, mỗi câu đạt 0,5 điểm.  Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển: màu hồng nhạt lúc bình minh, màu 
 (0,5 2 = 1 điểm) xanh lơ vào buổi trưa, khi chiều tà đổi sang màu xanh lục. (0,5 điểm)
- Học sinh không đánh dấu × hoặc 
đánh dấu vào trước ý sai hoặc 
đánh dấu vào 2 trở lên trong 
một câu : 0 điểm.
Câu 5: 1 điểm 
- Học sinh đặt câu đúng yêu cầu 1 Yêu cầu : Câu có sử dụng biện pháp nhân hóa, đủ ý, đúng ngữ pháp.
điểm, không đúng yêu cầu : 0 điểm Ví dụ tham khảo :
- Đầu câu không viết hoa hoặc cuối 
câu thiếu dấu chấm câu hoặc cả 2 - Ông mặt trời đi vắng. (1 điểm)
trường hợp trên dạt 0,5 điểm.
 II/ TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
 a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 5– 7 câu 
 b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ..
 d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 
 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV có thể cho ở 
 các thang điểm khác nhau: 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ
 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang : 1 điểm.
 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài.
 Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và 
 vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_3_3_4.doc