Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.5)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.5)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.5)
SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN :................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 DANH KIỂM TRA VIẾT HỌC SINH LỚP : 3/5 Thời gian 40 phút GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT CT LV V ./5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút Viết bài : Nhà rông ở Tây Nguyên (đoạn "Gian đầudùng khi cúng tế” Tiếng Việt 3/Tập 1- trang 127). Hướng dẫn chấm chính tả - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định) - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016 HỌ TÊN : .................................................................................... BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 DANH KIỂM TRA ĐỌC HỌC SINH LỚP : 3/5 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT ĐT ĐTT Đ I/.ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút) 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 16. 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời. 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc : .................................................................................................................................................................................. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm ) 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ 3. Tốc độ đọc. / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm BÀI ĐỌC: Người liên lạc nhỏ Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu: - Nào, bác cháu ta lên đường! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. Nghe đằng trước có tiếng hỏi: - Bé con đi đâu sớm thế? Kim Đồng nói: - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi: - Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy! Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. (Theo Tô Hoài) KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I–NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 3/5 I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT Câu 1, 2: 2 điểm - Học sinh đánh dấu vào trước ý trả lời đúng, Dẫn đường cho các bộ cách mạng. (1 điểm) mỗi câu đạt 1 điểm (1 2 = 2 điểm) Bình tĩnh. (1 điểm) - Không đ1nh dấu × hoặc đánh dấu vào trước ý sai hoặc đánh dấu vào 2 ô trở lên trong một câu : 0 điểm. Câu 3, 4: 1 điểm - Học sinh đánh dấu vào trước ý trả lời đúng, Ai làm gì? (0,5 điểm) mỗi câu đạt 1 điểm (0,5 2 = 1 điểm) Khi gặp Tây đồn, Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh - Không đ1nh dấu × hoặc đánh dấu vào trí. (0,5 điểm) trước ý sai hoặc đánh dấu vào 2 ô trở lên trong một câu : 0 điểm. Câu 5: 1 điểm - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu 1 điểm, không Yêu cầu: Câu có sử dụng biện pháp nhân hóa, đủ ý, đúng yêu cầu : 0 điểm đúng ngữ pháp. - Không viết hoa đầu câu hoặc cuối câu không có Ví dụ tham khảo : dấu chấm câu hoặc cả 2 trường hợp trên được 0,5 - Ông mặt trời thức dạy sớm. (1 điểm) điểm. II/ TẬP LÀM VĂN : 5 điểm 1. Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm: a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 5– 7 câu b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ.. d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV có thể cho ở các thang điểm khác nhau: 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang : 1 điểm. 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài. Lưu ý: Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho hợp lý. Ghi nhận xét vào từng bài kiểm tra (ghi được những nét nổi bật hoặc những việc cần lưu ý, cần khắc phục). Lời nhận xét có ý động viên, khuyến khích là chính.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_3_3_5.doc