Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.6)

doc 6 Trang tieuhoc 75
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.6)

Đề kiểm tra ĐK cuối HKI - tiếng Việt Lớp 3 (3.6)
 SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA VIẾT
HỌC SINH LỚP : 3/6 Thời gian 40 phút
 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 CT LV V
./5 điểm I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút
 Viết bài: Nhớ lại buổi đầu đi học (đầu bài và đoạn "Từ đầu .. bầu trời quang 
 đãng” Tiếng Việt 3 (tập 1- trang 51)
 Hướng dẫn chấm chính tả
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm. SỐ KTĐK-CUỐI HỌC KỲ I-NH 2015-2016
HỌ TÊN :.............................................................................. BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 DANH KIỂM TRA ĐỌC
HỌC SINH LỚP : 3/6 GIÁM THỊ MẬT MÃ STT
TRƯỜNG : Tiểu học Trần Văn Ơn
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO MẬT MÃ STT
 ĐT ĐTT Đ
 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1/ Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 75 đến 80 tiếng trong số các bài tập đọc sách TV3 tập 1 từ tuần 1 
đến tuần 16. 
 2/ Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc để học sinh trả lời.
 3/ Giáo viên ghi tên bài đọc :.........................................................................................................................................................................
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm ( 5 điểm )
 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 3 đ
 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. / 1 đ
 3. Tốc độ đọc. / 1 đ
 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ
 Cộng / 6 đ
 Hướng dẫn kiểm tra
 1. Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm 
 - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm 2. Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu : 0,5 điểm
 - Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm
 - Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm 3. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 điểm.
 - Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm
 - Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 - Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm
 Bài đọc Bếp lửa mùa đông
 Mùa đông, những bản làng ở vùng núi cao phía Bắc quê tôi, bếp các nhà lúc nào cũng 
 đỏ lửa. Bếp lửa trở thành nơi sum họp, quây quần của mọi người trong những ngày giá rét.
 Ngày còn nhỏ, những buổi chiều, khi mẹ tôi nấu ăn, mấy anh chị em tôi lại xúm xít 
 ngồi quanh. Bóng chiều đã nhập nhoạng. Ngọn lửa bập bùng in bóng mẹ chập chờn trên 
 vách. Chị tôi cũng vừa đi làm về. Người bước vào, ngồi xuống cạnh bếp, vừa xuýt xoa vùa 
 hươ đôi tay lạnh cóng lên ngọn lửa hồng. Tôi sờ lên tấm áo bông cũ sờn lên người cha. Tấm 
 áo lạnh toát vì sương giá sau một ngày làm lụng vất vả ngoài đồng.
 Những đêm mùa đông, người trong bản thường đến nhà nhau chơi. Bếp lửa trở thành 
 phòng khách của gia đình. Mọi người ngồi quay quần, sưởi lửa, nói chuyện nhà chuyện bản, 
 chuyện mùa màng thời vụ.
 Chiều nay, đi trong cái lạnh của gió mùa đông bắc nơi phố phường, tôi lại ao ước 
 muốn được ngồi bên bếp lửa quê hương.
 Theo Thụy Chương KTĐK-KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2015-2016
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
 TIẾNG VIỆT LỚP 3/6
 I/ ĐỌC THẦM: 4 điểm
 BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Câu 1, 2: 2 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý trả  Một bản làng vùng núi cao phía Bắc. (1 điểm)
lời đúng, mỗi câu đạt 1 điểm  Bên cạnh bếp lửa. (1 điểm)
 (1 2 = 2 điểm) 
- Không đánh dấu × hoặc đánh dấu 
vào trước ý sai hoặc đánh dấu vào 2 
ô trở lên trong một câu : 0 điểm.
Câu 3, 4: 1 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý trả  Sương giá sau một ngày làm lụng vất vả ngoài đồng. 
lời đúng, mỗi câu đạt 0,5 điểm (0.5 điểm)
(0,5 2 = 1 điểm)  Ai thế nào? (0.5 điểm)
- Không đánh dấu × hoặc đánh dấu 
vào trước ý sai hoặc đánh dấu vào 2 
ô trở lên trong một câu : 0 điểm.
Câu 5: 1 điểm
- Học sinh đánh dấu vào trước ý trả  Tác giả ước muốn được về quê và ngồi bên bếp lửa.
lời đúng đạt 1 điểm (1 điểm)
- Không đánh dấu × hoặc đánh dấu 
vào trước ý sai hoặc đánh dấu vào 2 
ô trở lên: 0 điểm.
 II/ TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
 1) Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm:
 a) HS viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu bài từ 5– 7 câu 
 b) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 c) Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn, bài viết sạch sẽ..
 d) Câu văn đủ ý, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp rõ ràng. 
 2) HS viết câu chưa rõ ý, sai ngữ pháp, sai chính tả, thiếu dấu câu Tùy mức độ sai sót, GV 
 có thể cho ở các thang điểm khác nhau: 
 0,5đ 1đ 1,5đ 2đ 2,5đ 3đ 3,5đ 4đ 4,5đ 5đ
 3) Bài viết lạc đề hoặc viết dở dang : 1 điểm.
 4) Bài viết dơ, chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm toàn bài.
 Lưu ý : Sau khi chấm xong từng bài, Giám khảo kiểm tra lại và cân nhắc về lỗi trình bày, mức 
 độ nắm và vận dụng kiến thức để làm tròn điểm (0,5 điểm làm tròn lên hoặc xuống 1 điểm) sao cho 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dk_cuoi_hki_tieng_viet_lop_3_3_6.doc