Đề kiểm tra ĐK giữa HKI (kiểm tra viết+đọc) - tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra ĐK giữa HKI (kiểm tra viết+đọc) - tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra ĐK giữa HKI (kiểm tra viết+đọc) - tiếng Việt Lớp 4
KTĐK GIỮA HKI - NH 2017-2018 SỐ HỌ TÊN:. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 BÁO KIỂM TRA VIẾT LỚP: 4/.. DANH Thời gian 60 phút TRƯỜNG: GIÁM THỊ SỐ THỨ TỰ Trần Văn Ơn -------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM NHẬN XÉT BÀI LÀM GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ CT TLV V /5 đ I. Chính tả: (nghe – viết) – Thời gian 15 phút. Bài viết: “Nếu chúng mình có phép lạ" (Học sinh viết tựa bài, 3 khổ thơ đầu và tên tác giả, sách Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 76). Hướng dẫn chấm chính tả - Sai 2 lỗi: trừ 1 điểm. - Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi); chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: được 5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ: trừ 1 điểm. SỐ KTĐK GIỮA HKI - NH 2017-2018 HỌ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . BÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 DANH KIỂM TRA ĐỌC LỚP: 4/.. GIÁM THỊ SỐ THỨ TỰ TRƯỜNG: Trần Văn Ơn . . . . . . --------------------------------------------------------------------------------- - ĐIỂM NHẬN XÉT BÀI LÀM GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ ĐT ĐTT Đ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian đọc 1 phút) 1. Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (thơ) khoảng 75 tiếng trong số các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4, tập 1 (Tuần 1 đến tuần 9). 2. Giáo viên nêu từ 2 câu hỏi trở lên về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời. 3. Giáo viên ghi tên bài đọc: . Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ. / 1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa / 1 đ 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. / 1 đ 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. / 1 đ Cộng: / 5 đ Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm. 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc sai từ 2 - 4 tiếng: 0,5 điểm. - Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm. - Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm. - Đọc quá 2 phút: 0 điểm. 2. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm. - Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. - Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm. - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. BÀI ĐỌC THẦM: Đồng tiền vàng Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng : - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự : - Thật chứ ? - Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn : - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp : - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKI Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học 2017 – 2018 I. ĐỌC THẦM: (5 điểm) HS khoanh tròn đúng chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ C. Làm nghề bán diêm. A. Rô-be ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, Câu 2: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ xanh xao. Câu 3: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân. Câu 4: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ D. Rô-be là người thật thà, tự trọng. Câu 5: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ B. Dùng để yêu cầu, đề nghị Câu 6: /0,5điểm - Khoanh đúng 0,5đ C. Thần tiên Câu 7: / 0,5điểm - Tìm đúng 1 danh từ Danh từ chung: Anh, cháu chung, 1 danh từ riêng được 0,5 đ. Tìm sai một Danh từ riêng: Rô-be trong hai từ không được điểm. - Minh là học sinh có lòng tự trọng. Câu 8: /0,5điểm – Điền đúng vào chỗ trống - Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự cả 3 từ được 0,5 đ. Điền sai không có điểm. kiêu. - Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh. Câu 9: /1điểm Ví dụ: - Đặt câu đúng yêu cầu nói về nhân vật An- - An-đrây-ca là cậu bé trung thực. đrây-ca. 1đ. - An-đrây-ca rất giàu tình cảm. - HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không có - An-đrây-ca rất nghiêm khắc với lỗi lầm của bản dấu chấm đạt 0,5đ. thân. KIỂM TRA VIẾT II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) 1/. Thể loại: Viết thư 2/. Nội dung: thể hiện đúng yêu cầu của đề bài gửi thư cho người bạn của em ở trường khác để thông báo tình hình trường lớp hiện nay. - Bài viết đúng yêu cầu đề bài, diễn đạt thành câu. 3/. Hình thức: - Học sinh biết trình bày một bài tập làm văn có phần đầu, phần chính, phần cuối thư. - Phần chính: nêu lý do mục đích viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư, trao đổi bày tỏ ý kiến.. - Bài có bố cục hợp lý viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dk_giua_hki_kiem_tra_vietdoc_tieng_viet_lop_4.doc