Giáo án trực tuyến Tuần 24 - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2

docx 19 Trang tieuhoc 39
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án trực tuyến Tuần 24 - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án trực tuyến Tuần 24 - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2

Giáo án trực tuyến Tuần 24 - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2
 KẾ HOẠCH TUẦN 24
 Từ ngày 22/ 02/ 2021 đến ngày 26/ 02/ 2021
 Ngày Môn Tên bài
 HAI Toán Luyện tập
(22/ 02) Tập đọc Quả tim khỉ ( Tiết 1)(KNS)
 Tập đọc Quả tim khỉ ( Tiết 2) (KNS) 
 BA Toán Bảng chia 4
(23/ 02) Chính tả Quả tim khỉ (KNS)
 Tiếng Anh
 Kể chuyện Quả tim khỉ ( KNS)
 Toán Một phần tư
 Tập đọc Voi nhà ( KNS)
 TƯ
 Tiếng Anh
(24/ 02)
 Tập viết Chữ hoa U Ư
 Toán Luyện tập 
 LT&C Từ ngữ về loài thú – Dấu chấm, dấu phẩy(KNS, BVMT)
 NĂM
 Chính tả (N-V) Voi nhà ( KNS)
(25/ 02)
 Tiếng Anh
 SÁU Toán Bảng chia 5
(26/ 02) TLV Đáp lời phủ định – Nghe trả lời câu hỏi ( KNS) Tập đọc 
 QUẢ TIM KHỈ ( KNS ) ( trang 50 - 51)
 Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994
I/ MỤC TIÊU:
-Hiếu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. 
Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
*KNS: Phải thật thà trong tình bạn, khơng được dối trá.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
1.KTBC: 2 học sinh đọc bài : Nội quy Đảo Khỉ
2/Bài mới :
 *HĐ 1 :Luyện đọc
- Học sinh đọc từ 4 đến 5 lần bài Tập đọc 
- Đọc câu : Chú ý các từ dễ phát âm sai ( MB): leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi 
 cưa , lủi mất (MN) : ven song , quẫy mạnh, trấn tĩnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, tẽn 
 tị)
- Đọc đoạn : chú ý đọc đúng các câu sau
 + Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / 
 trườn lên bãi cát. // Nĩ nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. //
 + Sĩi mừng rơn, / mon men lại phía sau, định lựa miếng / đĩp sâu vào đùi Ngựa cho 
 Ngựa hết đường chạy. //
 • Chú ý : Từ hoặc cụm từ được in đậm là nhấn giọng; “/ ” ngắt hơi ; “// ” nghỉ hơi 
 sau các câu.
- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc, giúp HS hiểu thêm nghĩa từ
 * HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, đọc câu hỏi 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? 
 + Trả lời : Thấy Cá Sấu khĩc vì khơng cĩ bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đĩ ngày nào 
 Khỉ cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2, đọc câu hỏi 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
 + Trả lời : Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nĩ. Đi đã xa 
 bờ, Cá Sấu mới nĩi nĩ cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
- HS đọc câu hỏi 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thốt nạn?
 + Trả lời : Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, ấy quả tim để ở nhà
- HS đọc câu hỏi 5 rổi suy nghĩ trả lời
 + Gợi ý : Khỉ : Tốt bụng, thật thà, thơng minh
 Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
 * HĐ3: Luyện đọc lại
 HS đọc lại bài, đọc đúng lời nhân vật 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS ghi bảng chia 4 vào vở và học thuộc lịng
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm ( miệng )
 8 : 4 = 12 : 4 = 24 : 4 =
 16 : 4 = 40 : 4 = 20 : 4 =
 4 : 4 = 28 : 4 = 36 : 4 =
 32 : 4 =
- HS vận dụng bảng chia 4 để tính nhẩm 
- HS tính nhẩm ( theo từng cột) và điền kết quả vào sách 
Bài 2: HS đọc đề tốn rồi tĩm tắt :
 Tĩm tắt :
 4 hàng : 32 học sinh 
 1 hàng : .học sinh ? 
- HS suy nghĩ chọn phép tính và tính 32 : 4 = 8
- HS trình bày bài giải vào vở
 --------------------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện 
 QUẢ TIM KHỈ ( trang 52)
 I.MỤC TIÊU 
- Biết dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện( HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại 
câu chuyện BT2)
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn
KNS: Phải thật thà trong tình bạn không được dối trá.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1.`KTBC:
2.Bài mới : Quả tim Khỉ 
*HĐ1 : Kể từng đoạn câu chuyện 
 Học sinh đọc lại bài Tập đọc : “ Quả tim khỉ ” từ 2 đến 3 lần
 Dựa vào các bức tranh , hãy kể từng đoạn câu chuyện Quả tim khỉ :
- HS quan sát kĩ từng tranh minh họa ( SGK ),
- Tĩm tắt các sự việc vẽ trong tranh ..ơng lên, dịng .ơng
 b/ ut hay uc
 ch mừng, chăm ch 
 l.. lội, llọi
 Lời giải đúng : 
 a/ say sưa , xay lúa ; xơng lên , dịng sơng
 b/ chúc mừng, chăm chút ; lụt lội, lục lọi
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết đẹp.
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 24 tháng 02 năm 2021
 Tốn
 MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
 1
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết .
 4
 - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
 - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, yêu thích mơn học.
II. Bài giảng:
1/ Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 4
+ Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- PH nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
 1
Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần tư” ( )
 4
 1
1/ Giới thiệu “ Một phần tư” ( ) 
 4
- HS đọc phần bài học trong sách giáo khoa Tập đọc
 VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc 
lắc, quặp chặt vịi  Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu ..
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuơi dạy thành voi nhà làm nhiều việc cĩ ích giúp con 
người.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khĩ, rõ ràng, rành mạch .
3.Thái độ : Phải biết chăm sĩc nuơi dạy các con vật cĩ ích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
1/ KTBC: Qủa tim khỉ
2/ Bài mới: Voi nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh đọc mẫu ( giọng kể: thong thả, đoạn đầu thể hiện sự buồn bã khi xe gặp sự cố, đoạn 
giữa thể hiện sự hồi hộp, lo lắng, đoạn cuối hào hứng, vui vẻ; giọng Tứ: lo lắng; giọng Cần: to, 
dứt khốt
- Đọc từng câu ( Chú ý các từ ngữ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lúc lắc, huơ vịi, lững thững, 
quặp chặt.)
- Đọc từng đoạn ( Chia thành 3 đoạn: đoạn 1 từ đầu đến chịu rét qua đêm; đoạn 2: tiếp theo đến 
phải bắn thơi; đoạn 3: phần cịn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng ?
( Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lúng xuống vũng lầy) 
- Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe?
( Mọi người nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nĩ sẽ đập nát xe )
- Con voi đã giúp họ như thế nào ?
( Nĩ quặp chặt vịi vào đầu xe, co mình lơi mạnh chiếc xe qua vũng lầy )
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?
( Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn )
- GD tư tuởng : Voi là thú dữ nếu được nuơi dạy nĩ sẽ trở thành bạn thiết của người dân vùng 
rừng núi, giúp họ làm những việc nặng nhọc giống như trâu, bị là bạn thân của nơng dân ở đồng 
ruộng. Lồi voi hiện nay khơng cịn nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta đang cĩ nhiều biện 
pháp để bảo vệ lồi voi.
3/ Hoạt động nối tiếp:
- Luyện đọc lại bài
- Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Giải nghĩa: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt hạn hán, bảo 
vệ cảnh quan, mơi trường.
- Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
- Hướng dẫn HS viết chữ Ươm
- Yêu cầu HS viết chữ Ươm.
- Nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở viết đúng viết đẹp
- Yêu cầu học sinh viết vào vở viết đúng, viết đẹp.
 (1dịng)
 (1 dịng)
 (1 dịng)
 (1 dịng)
 (2 dịng)
 (3 lần )
- PH theo dõi, giúp đỡ các em viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.
3/ Củng cố:
- Nhắc nhở HS luyện viết thêm
- Chuẩn bị: Chữ hoa V
 --------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021
 Tốn 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 4). 1 tổ :  học sinh?
Bài 5: HS đọc đề bài.
 1
 - Yêu cầu HS chọn hình đã khoanh vào số con hươu.
 4
3/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Bảng chia 5
 ------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu ( Trang 55 )
 TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY ( BVMT)
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật ( BT1, BT2 )
-Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
*BVMT: Giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ các lồi động vật
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
1/ Bài mới:
Bài tập 1 : ( miệng )
-HS quan sát tranh trong SGK. Trong tranh vẽ cĩ 6 con vật ( Cáo, Gấu , Thỏ, Sĩc, Nai, Hổ
-HS chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của nĩ
Lời giải : Cáo tinh ranh, Gấu trắng tị mị, Thỏ nhút nhát, Sĩc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ 
 tợn
Bài tập 2: ( miệng ) Chọn tên các con vật thích hợp điền vào mỗi chỗ trống
 a/ Dữ như . c/ Khỏe như ..
 b/ Nhát như.. d/ Nhanh như .
 ( thỏ, voi, hổ ( cọp), sĩc )
 *Lời giải : a/ Dữ như hổ ; b/ Nhát như thỏ ; c/ Khỏe như voi ; d/ Nhanh như sĩc
Bài tập 3: (viết ) chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào ơ trống
- Hỏi : + Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết thế nào? ( Hết 
 câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. )
 + Ơ trống thứ nhất điền dấu gì ? ( dấu phẩy ). Chữ cái đứng sau viết hoa vì Khánh là 
 tên riêng.
 + Ơ trống thứ hai điền dấu gì ? ( dấu chấm) vì đã hết câu. - Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5.
 - Có nhận xét gì về kết quả của phép chia trong bảng chia 5.
 - Yêu cầu HS chỉ đọc số bị chia trong các phép tính của bảng chia 5.
 - Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 5.
* Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm
- PH sửa bài
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu .
- Cĩ tất cả bao nhiêu bơng hoa ?
- Cắm đều 15 bơng hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
- Muốn biết mỗi bình cĩ mấy bơng hoa ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Số bơng hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 ( bơng hoa )
 Đáp số: 3 bơng hoa
- Nhận xét.
3/ Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bảng chia 5
- Xem lại bài
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng nĩi: Biết nĩi lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể một câu chuyện vui, nhớ và TL đúng các câu 
hỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ KTBC: 
2/ Bài mới: Nghe – Trả lời câu hỏi
* Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu và các câu hỏi trong sách giáo khoa
- HS quan sát tranh và câu chuyện Vì sao? 
 “Vì sao?” là một truyện cười nĩi về một cơ bé ở thành phố lần đầu về nơng thơn, thấy cái gì 
cũng lạ. Em hãy đọc câu chuyện để xem cơ bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì. Sau đây là nội 
dung câu chuyện : 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_truc_tuyen_tuan_24_tap_doc_qua_tim_khi_tieng_viet_lo.docx