Kế hoạch bài dạy Tuần 24 - Tiếng Việt Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 24 - Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tuần 24 - Tiếng Việt Lớp 2

MÔN TIẾNG VIỆT TUẦN 24 Tập đọc Quả tim khỉ ( trang 51-52) 1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát. Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên: - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. 2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo: - Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn. Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo: - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về lấy, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. 3. Cá Sấu tưởng thật, liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Khỉ đu vút lên cành cây, mắng: - Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. 6/ Tìm hiểu bài: Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? Khỉ đối xử với Cá Sấu rất thân thiện : Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho bạn ăn. Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? Cá Sấu định lừa Khỉ bằng cách vờ mời Khỉ tới chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? Khỉ đã nghĩ ra mẹo: giả vờ sẵn sàng giúp đỡ Cá Sấu, bảo Cá Sấu quay lại bờ để lấy quả tim đang để ở nhà. Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì nó xấu hổ khi bị lộ rõ bộ mặt của kẻ bội bạc. Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật : - Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu : gian dối, độc ác, ngu ngốc Tập đọc Voi nhà Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại. Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm. Gần sáng, trời lạnh.Tứ nhảy xuống nhìn lắc đầu: - Thế này thì hết cách rồi ! Bỗng Cần kêu lên : 4/ Giải nghĩa từ: - Voi nhà : voi được người nuôi, dạy để làm một số việc. - Khựng lại : dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ. - Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. - Vục ( xuống vũng) : chúi ngập hẳn xuống. - Thu lu : thu mình gọn nhỏ lại. - Lừng lững : to lớn và như từ đâu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng đáng sợ. 5/ Đọc lại cả bài: -HS khi đọc bài này chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ, giọng đọc phù hợp với từng đoạn. 6/ Tìm hiểu bài: Câu 1 : Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Vì xe bị sa xuống lầy Câu 2 : Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? -Mọi người sợ voi đập tan xe Câu 3 : Con voi đã giúp họ thế nào ? -Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mình chiếc xe qua khỏi vũng lầy. Chính tả Quả tim khỉ ( TRANG 51) - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Chính tả Voi nhà Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. Tứ lo lắng : - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! Nhưng kìa, con voi quặp chặt cái vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. Hướng dẫn viết từ khó - Quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững, bản Tun. Bài tập 2: a) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: Đáp án Sâu bọ, xâu kim Củ sắn, xắn tay áo Sinh sống, xinh đẹp Xát gạo, sát bên cạnh. Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú – Dấu chấm, dấu chấm phẩy. (Trang 56 - TV tập 2). I. NHỮNG KIẾN THỨC HS CẦN NẮM - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật. - Biết dùng dấu chấm và dấu chấm phẩy trong một đoạn văn. II. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Bài 1 : HS đọc kỹ yêu cầu bài tập 1 và sau đó quan sát tranh và tìm hiểu xem tranh minh họa cho các con vật nào? Sau đó tìm từ chỉ a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng? d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tuan_24_tieng_viet_lop_2.pdf