Ôn tập môn Tiếng Việt tuần 23 - Lớp 2

doc 6 Trang tieuhoc 16
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Việt tuần 23 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Tiếng Việt tuần 23 - Lớp 2

Ôn tập môn Tiếng Việt tuần 23 - Lớp 2
 ƠN TẬP MƠN TIẾNG VIỆT
 Tập đọc
 Bác sĩ Sĩi ( trang 41)
1. Thấy Ngựa đang ăn cỏ, Sĩi thèm rỏ dãi. Nĩ toan xơng đến ăn thịt Ngựa, nhưng 
lại sợ Ngựa chạy mất. Nĩ bèn kiếm một cặp kính đeo mắt, một ống nghe cặp vào 
cổ, một áo chồng khốc lên người, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. 
Xong, nĩ khoan thai tiến về phía Ngựa.
2. Sĩi đến gần, Ngựa mới phát hiện ra. Biết là cuống lên thì chết, Ngựa bình tĩnh 
đợi xem Sĩi giở trị gì.
 Sĩi đến gần Ngựa, giả giọng hiền lành, bảo:
- Bên xĩm mời ta sang khám bệnh. Ta đi ngang qua đây, nếu cậu cĩ bệnh, ta 
chữa giúp cho.
 Ngựa lễ phép:
- Cảm ơn bác sĩ. Cháu đau chân quá. Ơng làm ơn chữa giúp cho. Hết bao nhiêu 
tiền, cháu xin chịu.
 Sĩi đáp:
- Chà! Chà! Chữa làm phúc, tiền với nong gì. Đau thế nào? Lại đây ta xem.
- Đau ở chân sau đấy ạ. Phiền ơng xem giúp.
3. Sĩi mừng rơn, mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa 
cho Ngựa hết đường chạy.
 Ngựa nhĩn nhĩn chân sau, vờ rên rỉ. Thấy Sĩi đã cúi xuống đúng tầm, nĩ tung 
vĩ đá một cú trời giáng, làm Sĩi bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, 
mũ văng ra...
 Theo LA-PHƠNG-TEN
 (Huỳnh Lý dịch)
 I/ NHỮNG KIẾN THỨC HS CẦN NẮM:
 Sĩi gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị Ngựa thơng 
 minh dùng mẹo trị lại.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 1/ Đọc tồn bài:
 - Chú ý giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục.
 2/ Luyện phát âm:
 -Những từ HS dễ mắc lỗi phát âm: rỏ dãi, cuống lên, hiền lành, bình 
 tĩnh, khoan thai, giở trị, chữa giúp,
 3/ Luyện đọc theo đoạn: cĩ 3 đoạn Nội quy Đảo Khỉ
 Sau một lần đi chơi xa, Khỉ Nâu về quê nhà. Cảnh vật nhiều thay đổi. Thấy một 
tấm biển lớn ngay bến tàu, Khỉ Nâu bèn theo mấy khách du lịch đến xem.
 NỘI QUY ĐẢO KHỈ
 Đảo Khỉ là khu vực bảo tồn lồi khỉ.
 Khách đến tham quan Đảo Khỉ cần thực hiện những quy định dưới đây:
 1. Mua vé tham quan trước khi lên đảo.
 2. Khơng trêu chọc thú nuơi trong chuồng.
 3. Khơng cho thú ăn các loại thức ăn lạ.
 4. Giữ gìn vệ chung trên đảo. 
 Ngày 15 tháng 1 năm 1990
 BAN QUẢN LÍ ĐIỂM DU LỊCH ĐẢO KHỈ
Đọc xong, Khỉ Nâu cười khành khạch tỏ vẻ khối chí.
 NGUYỄN TRUNG
I/ NHỮNG KIẾN THỨC HS CẦN NẮM:
Chúng ta cần phải tuân theo nội quy ở những nơi mà chúng ta đến tham quan, du 
lịch.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 1/ Đọc tồn bài:
 - Chú ý giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục.
 2/ Luyện phát âm:
 -Những từ HS dễ mắc lỗi phát âm: bảo tồn, tham quan, trêu chọc, trong 
 chuồng, khành khạch, khối chí,
 3/ Luyện đọc theo đoạn:
 *Đoạn 1: (3 dịng đầu ) giọng hào hứng, ngạc nhiên.
 *Đoạn 2:( nội quy) : đọc rõ, rành rẽ từng mục.
 1. // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
 2.// Khơng trêu chọc thú nuơi trong chuồng.//
 4/ Giải nghĩa từ:
 - Du lịch : đi chơi xa cho biết đĩ đây
 - Nội quy : những điều quy định mà mọi người phải theo.
 - Bảo tồn : giữ lại, khơng để mất đi.
 - Tham quan : xem, thăm một nơi để mở rộng hiểu biết.
 - Quản lí : trơng coi và giữ gìn.
 - Khối chí : thích thú.
 5/ Đọc lại cả bài:
 - HS khi đọc bài này chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ, giọng đọc 
 phù hợp với từngđoạn. - Chăm chỉ học bài, đến lớp phải học và làm bài tập đầy đủ. Đi học đúng 
 giờ quy định, nghỉ học phải cĩ đơn xin phép của phụ huynh.
 - Lễ phép, kính trọng cha mẹ, thầy cơ giáo và người lớn tuổi, nhường nhịn 
 và giúp đỡ em nhỏ.
 - Thương yêu, đồn kết, tơn trọng và giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ.
 - Phải cĩ ý thức bảo vệ tài sản cơng cộng, Khơng xâm phạm tài sản của 
 người khác. Nhặt được của rơi phải trả lại cho người đánh mất.
 - Khơng xả rác bừa bãi trong trường và nơi cơng cộng. Khơng vẽ bẩn lên 
 tường, bàn ghế, luơn giữ gìn của cơng, bảo vệ mơi trường sạch đẹp.
 *********************************
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muơng thú
 Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ( Trang 45)
I/ NHỮNG KIẾN THỨC HS CẦN NẮM:
 Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp .Biết đặt và trả lời câu 
hỏi có cụm từ như thế nào ?
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Xếp tên các con vật dưới đây vào nhĩm thích hợp : hổ, báo, gấu, lợn lịi, chĩ 
sĩi, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bị rừng, khỉ, vượn, tê giác, sĩc, chồn, cáo, hươu.
a. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lịi, chĩ sĩi, sư tử, bị rừng, tê giác
b. Thú khơng nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sĩc, chồn, cáo, hươu
2. Dựa vào hiểu biết của em vể các con vật, trả lời những câu hỏi sau: 
a) Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay.( nhanh như tên bắn.)
b) Sĩc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
Sĩc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.( nhanh thoăn thoắt)
c) Gấu đi như thế nào ?
Gấu đi chậm chạp. ( lặc lè, lắc lư.)
d) Voi kéo gỗ như thế nào ?
Voi kéo gỗ rất khỏe.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
(Những từ in đậm chúng ta thay thế cụm từ Như thế nào rồi đặt dấu chấm hỏi vào 
sau cụm từ đĩ.)
a) Ngựa phi nhanh như bay.
Ngựa phi như thế nào ?
b) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sĩi thèm rỏ dãi.
Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sĩi thèm như thế nào ?

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_tieng_viet_tuan_23_lop_2.doc