Phiếu bài tập Tập đọc - Ông tổ nghề thêu - tiếng Việt Lớp 3

pdf 13 Trang tieuhoc 13
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Tập đọc - Ông tổ nghề thêu - tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Tập đọc - Ông tổ nghề thêu - tiếng Việt Lớp 3

Phiếu bài tập Tập đọc - Ông tổ nghề thêu - tiếng Việt Lớp 3
 Tập đọc: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (SGK/22) 
 Ông tổ nghề thêu 
 1. Hồi còn nhỏ, cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học. Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo 
vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc 
sách. Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. 
 2. Một lần, Trần Quốc Khái được triều đình cử đi sứ bên Trung Quốc. Vua Trung Quốc 
muốn thử tài sứ thần, sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi. Không 
còn lối xuống, ông đành ở lại trên lầu. Lầu chỉ có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một 
bức trướng thêu ba chữ "Phật trong lòng" và một vò nước. 
 3. Bụng đói mà không có cơm ăn, Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức 
trướng, rồi mỉm cười. Ông bẻ tay pho tượng nếm thử. Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng 
bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn. Nhân được nhàn 
rỗi, ông mày mò quan sát, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. 
 4. Học được cách thêu và làm lọng rồi, ông tìm đường xuống. Thấy những con dơi xòe 
cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. 
Vua Trung Quốc khen ông là người có tài, đặt tiệc to tiễn về nước. 
 5. Về đến nước nhà, Trần Quốc Khái truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng. 
Dần dần, nghề thêu lan rộng ra khắp nơi. Nhân dân vùng Thường Tín, quê ông, lập đền 
thờ và tôn ông là ông tổ nghề thêu. 
 Theo NGỌC VŨ 
A/ Đọc thành tiếng: 
 1. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; 
 2. Đọc trôi chảy được toàn bài 
B/ Trả lời câu hỏi: 
1/ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
.. 
2/ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? B/ Trả lời câu hỏi: 
1/ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? 
.. 
2/ Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo. 
.. 
3/ Học thuộc lòng bài thơ. 
 Tập đọc: Bài NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ (SGK/ 31) 
 1. Ê-đi-xơn là một nhà bác học nổi tiếng người Mĩ. Khi ông chế ra đèn điện, người 
từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Có một bà cụ phải đi bộ mười hai cây số. Đến nơi, cụ 
mỏi quá, ngồi xuống vệ đường bóp chân, đấm lưng thùm thụp. 
 2. Lúc ấy, Ê-đi-xơn chợt đi qua. Ông dừng lại hỏi chuyện. Bà cụ nói: 
 - Già đã phải đi bộ gần ba giờ đồng hồ để được nhìn tận mắt cái đèn điện. Giá ông 
Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già đi nơi này nơi khác có phải may mắn hơn cho 
già không? 
 - Thưa cụ, tôi tưởng vẫn có xe ngựa chở khách chứ? 
 - Đi xe ấy thì ốm mất. Già chỉ muốn có một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại thật 
êm. 
 3. Nghe bà cụ nói vậy, bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi-xơn. Ông reo lên: 
 - Cụ ơi! Tôi là Ê-đi-xơn đây. Nhờ cụ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng 
dòng điện đấy. 
 Bà cụ vô cùng ngạc nhiên khi thấy nhà bác học cũng bình thường như mọi người 
khác. Lúc chia tay, Ê-đi-xơn bảo: 
 - Tôi sẽ mời cụ đi chuyến xe điện đầu tiên. 
 - Thế nào già cũng đến... Nhưng ông phải làm nhanh lên nhé, kẻo tuổi già chẳng 
còn được bao lâu đâu. 
 4. Từ lần gặp bà cụ, Ê-đi-xơn miệt mài với công việc chế tạo xe điện và đã thành 
công. Bắc giữa trời cao, vệt xanh vệt đỏ, 
Dưới gầm cầu vồng nhà máy mới xây 
Trời sắp mưa khói trắng hơn mây. 
Yêu cái cầu tre bắc qua sông máng 
Mùa gặt con đi đón mẹ bên cầu: 
Lúa hợp tác từng đoàn nặng gánh 
Qua cầu tre, vàng cả dòng sâu 
Yêu cái cầu treo lối sang bà ngoại 
Như võng trên sông ru người qua lại, 
Dưới cầu nhiều thuyền chở đá chở vôi; 
Thuyền buồm đi ngược, thuyền thoi đi xuôi. 
Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ 
Là cái cầu này ảnh chụp xa xa; 
Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã 
Con cứ gọi: cái cầu của cha 
 PHẠM TIẾN DUẬT 
A/ Đọc thành tiếng: 
 1. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; 
 2. Đọc trôi chảy được toàn bài 
B/ Trả lời câu hỏi: 
1/ Người cha trong bài thơ làm nghề gì? 
2/ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? 
.. 
3/ Học thuộc lòng khổ thơ em thích. 
 Tập đọc: Bài Chương trình xiếc đặc sắc ( SGK/46) 
A/ Đọc thành tiếng: 
 1. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; 
 2. Đọc trôi chảy được toàn bài 
B/ Trả lời câu hỏi: 
1/ Rạp xiếc in tờ quảng cáo để làm gì? 
2/ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo đó? 
3/ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? 
Chính tả: Nghe – viết ( Từ đầu đếntriều đình nhà lê) 
 Ông tổ nghề thêu (đoạn 1) 
Bài tập: a) Điền vào chỗ trống tr hay ch ? 
 í thức là những người .uyên làm các công việc í óc như dạy học, .ữa 
bệnh, ế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học. Cùng với những người lao động ân tay 
như công nhân, nông dân, đội ngũ í thức đang đem hết í tuệ và sức lực của mình xây 
dựng non sông gấm vóc của chúng ta. 
Chính tả: Nghe- viết ( SGK/ 33) 
 Ê-đi-xơn 
Bài tập: a) Em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống? Giải câu đố. 
 Mặt òn, mặt lại đỏ gay 
 Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao 
 Suốt ngày lơ lửng .ên cao 
 Đêm về đi ngủ, ..ui vào nơi đâu ? 
 (Là gì ?) 
 TRẦN LIÊN NGUYỄN 
 - Giải câu đố trên: Đó là . 
Chính tả: Nghe – viết ( SGK/37) 
 Một nhà thông thái 
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... - ông b......, b. gỗ 
 - chim c.., hoa c.. 
b) Chứa tiếng có vần ut hoặc uc : 
- Chứa tiếng có vần ut: . 
- Chứa tiếng có vần uc :  
Chính tả: Nghe-viết (SGK/47) 
 Người sáng tác Quốc ca Việt Nam 
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
Bài tập: 
a) ut hay uc ? 
 Con chim chiền chiện 
 Bay v.. v.. cao 
 Lòng đầy yêu mến 
 Kh.. hát ngọt ngào. 
 HUY CẬN 
b) Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau : 
* Trút - trúc : 
-  
-  
* lụt - lục : 
-  
- 
Tập viết: Các em viết bài trong vở tập viết 

File đính kèm:

  • pdfphieu_bai_tap_tap_doc_ong_to_nghe_theu_tieng_viet_lop_3.pdf