Phiếu học tập tại nhà - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2

doc 15 Trang tieuhoc 69
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập tại nhà - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập tại nhà - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2

Phiếu học tập tại nhà - Tập đọc: Quả tim khỉ - tiếng Việt Lớp 2
 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN PHÚ 1
 LỚP: 2..
 HỌ VÀ TÊN:..
 PHIẾU HỌC TẬP TẠI NHÀ
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 06 tháng 4 năm 2020
 Tập đọc
 Quả tim khỉ
 Cô mời các con mở sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 50-51.
 • Phần 1: Luyện đọc: (Cô mời các con đọc từng đoạn, mỗi đoạn đọc 5 lần.)
 Các con lưu ý: 
 + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp, đến ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
 + Đoạn 2: Một hôm, dâng lên vua của bạn.
 + Đoạn 3, 4: Cá Sấu tưởng thật, đến hết.
 - Luyện phát âm các từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, 
ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, đu vút, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lũi mất (các con nhớ 
nhấn giọng nhé).
 - Đọc các câu dài: 
 Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm);
 Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân);
 Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả 
tim của bạn.//
 Chuyện quan trọng vậy/ mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// 
Mau đưa tôi về,/ tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin).
 - Đọc phần chú giải ở cuối bài tập đọc.
 1 a) x x 2 = 4; b) 2 x x = 12; c) 3 x x = 27;
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Bài 2: Các con không thực hiện nhé! 
 Bài 3: Các con hãy thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống:( chú ý xem kỹ số trong ô 
trống cần tìm được gọi là gì?)
 Thừa số 2 2 2 3 3
 Thừa số 6 3 2 5
 Tích 12 6 15
 Bài 4: Các con hãy đọc kỹ đề bài, chọn phép tính và tính:
 Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Dặn dò: Các con nhớ đọc thuộc bảng chia 2, 3 và cách tìm một thừa số chưa biết.
 Thứ ba, ngày 07 tháng 4 năm 2020
 Kể chuyện
 Quả tim khỉ
Cô mời các con mở sách Tiếng Việt lớp, tập 2, trang 52.
Cô mời các con quan sát các bức tranh. Cô sẽ gợi ý cho các con bằng những câu hỏi ở 
từng bức tranh. Các con hãy dựa vào những câu hỏi để kể lại từng đoạn câu chuyện Quả 
tim khỉ nhé! 
 3 Cô mời tất cả các con mở sách Toán 2, trang 118.
 Các con hãy đọc thuộc lại bảng nhân 4. Sau khi các con đọc thuộc bảng nhân 4 thì hãy 
bắt đầu viết lại bảng nhân 4 cho cô nhé:
 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8
 4 x 3 = 
 4 x 4 = 
 4 x 5 = 
 4 x 6 = 
 4 x 7 = 
 4 x 8 = 
 4 x 9 = 
 4 x 10 = 
 Cũng như ở phép chia 2, 3 các con thấy là từ 1 phép nhân ta viết được 2 phép 
 chia. Vậy cô sẽ hướng dẫn tiếp cho các con dựa vào bảng nhân 4 để lập bảng chia 4 nhé:
 Các con quan sát các phép nhân:
 4 x 1 = 4 => 4 : 4 = 1
 4 x 2 = 8 => 8 : 4 = 2
 4 x 3 = 12 => 12 : 4 = 3
 4 x 4 = 16 => ........................
 4 x 5 = 20 => ........................
 4 x 6 = 24 => ........................
 4 x 7 = 28 => ........................
 4 x 8 = 32 => ........................
 4 x 9 = 36 => ........................
 4 x 10 = 40 => ........................ 
 Lưu ý: Ở mỗi phép tính các con chỉ việc lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì ta 
 được thừa số thứ hai.
 Ví dụ:
 5 Lưu ý: Đọc đoạn chính tả trước khi chép. Các con hãy xem kỹ những chữ bắt đầu “s”, 
những chữ có “dấu hỏi, dấu ngã”, những từ nào trong bài mà các con cần phải viết hoa. Sau 
khi chép xong bài các con lấy sách Tiếng Việt kiểm tra lỗi chính tả. Hãy dùng bút chì gạch 
chân lỗi sai, nhớ sửa lỗi đối với những từ sai và các con đừng quên lưu ý các dấu câu để viết 
cho đúng.
 Tập chép
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Cô mời các con cùng làm bài tập: 
 Bài 1: Điền vào chỗ trống:
 a)s hay x?
 - ay sưa, ay lúa
 - ông lên, dòng ông
 b) ut hay uc?
 - ch  mừng,á chăm ch á
 - l lội, l lọi
 Bài 2: Các con hãy đọc kỹ yêu cầu và làm bài nhé!
 a) Các con hãy viết tên những con vật bắt đầu bằng s:
 M: sói, sẻ, sứa,
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 7 Bài 2: Các con không làm nhé!
 Bài 3: Các con không làm nhé! 
 Thứ năm, ngày 09 tháng 4 năm 2020
 Tập đọc
 Voi nhà
 Các con mở sách giáo khoa trang 56 (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 2)
 •Phần 1: Luyện đọc
 Các con luyện đọc từng đoạn (5 lần)
 - Đoạn 1: Gần tối... qua đêm.
 - Đoạn 2: Gần sáng ... Phải bắn thôi!
 - Đoạn 3: Phần còn lại
 Các con chú ý luyện đọc các từ sau: khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu, lừng 
lững.
 Các con luyện đọc các câu sau:
 - Thế này thì hết cách rồi! (Giọng thất vọng)
 - Chạy đi ! Voi rừng đấy (Giọng hốt hoảng)
 - Không được bắn ! (Giọng dứt khoát)
 - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! (Giọng gấp gáp, lo sợ)
 * Phần 2: Tìm hiểu bài
 Các con đọc lại bài tập đọc và trả lời các câu hỏi ở trang 57.
 Câu1: Vì sao những người trên xe tải phải ngủ đêm trong rừng ? (Đọc đoạn 1 rồi trả lời 
câu hỏi)
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 9 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Bài tập 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
 a) Dữ như ................ c) Khỏe như 
 b) Nhát như ......... d) Nhanh như ..
 (thỏ, voi, hổ (cọp), sóc)
 Hướng dẫn: Các con hãy suy nghĩ và chọn tên một con vật thích hợp ở trong ngoặc đơn 
để điền vào chỗ trống.
 Bài tập 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?
 11 M: Dạ, cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ !
 b) - Bố có mua được sách cho con không ?
 - Bố chưa mua được đâu.
 -.....................................................................................................................................
 c) - Mẹ có đỡ mệt không ạ ?
 - Mẹ chưa đỡ mấy.
 - ....................................................................................................................................
 Bài tập 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. (Các con đọc câu chuyện sau và trả lời các 
câu hỏi. Nhớ trả lời thành câu đủ ý nhé!)
 Vì sao ?
 Một cô bé lần đầu về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang 
ăn cỏ, cô hỏi cậu anh họ:
 - Sao con bò này không có sừng, hả anh ?
 Cậu anh đáp:
 - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có 
sừng. Riêng con này không có sừng vì nó ... là con ngựa.
 Theo Tiếng cười tuổi học trò
 a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 b) Cậu bé hỏi anh họ điều gì ?
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng ?
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ?
 .............................................................................................................................................
 13 4 x 3 = 4 x 2 = 4 x 1 = 4 x 4 =
 12 : 4 = 8 : 4 = 4 : 4 = 16 : 4 =
 12 : 3 = 8 : 2 = 4 : 1 =
 Bài tập 3: Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
(Các con đọc cẩn thận đề bài rồi làm bài tập nhé)
 Giải
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Chúc các con có một tuần học tập thật vui vẻ!
 15

File đính kèm:

  • docphieu_hoc_tap_tai_nha_tap_doc_qua_tim_khi_tieng_viet_lop_2.doc