Phiếu ôn tập hè tiếng Việt cho học sinh Lớp 4 lên Lớp 5

docx 10 Trang tieuhoc 78
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập hè tiếng Việt cho học sinh Lớp 4 lên Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập hè tiếng Việt cho học sinh Lớp 4 lên Lớp 5

Phiếu ôn tập hè tiếng Việt cho học sinh Lớp 4 lên Lớp 5
 BÀI ÔN TẬP Tuần 1 – MÔN: TIẾNG VIỆT – Đề 1
 KHÓA HÈ: 2020
 Họ và tên:
 Ngày: - Lớp: 
 I. Khám phá: (Luyện đọc văn bản)
 CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH
Năm 1983, giáo sư Howard Gardner tại Đại học Haward đã chứng minh sự tồn tại của 8 
loại thông minh khác nhau và các yếu tố này đều ảnh hưởng đến thành công của một người.
Thông minh về thế giới tự nhiên: Những người có trí thông minh này được cho là có sự 
nhạy cảm cao với tự nhiên. Họ có khả năng nuôi dưỡng, trồng trọt, chăm sóc và tương tác 
với động vật. 
Thông minh nội tâm: Những người có trí thông minh này thường hướng nội và thích làm 
việc một mình. Họ thường có khả năng hiểu các cảm xúc, mục tiêu và động lực của chính 
mình. 
Thông minh giao tiếp: Những người thuộc loại thông minh này thường giao tiếp hiệu quả 
và dễ hào hứng với những người khác và có thể trở thành nhà lãnh đạo. 
Thông minh âm nhạc: Những người có trí thông minh âm nhạc tỏ ra nhạy cảm hơn với 
âm thanh, nhạc điệu, trường âm và âm nhạc. Thông thường họ có cảm thụ âm nhạc tốt, có 
khả năng hát, chơi các nhạc cụ và soạn nhạc. 
Thông minh cử động cơ thể: Những người có trí thông minh dạng này thường thích hoạt 
động hoặc biểu diễn, và nhìn chung họ giỏi xây dựng và làm các đồ vật. 
Thông minh cảm nhận không gian: Những người có trí thông minh không gian thường 
giỏi trong việc giải các bài ghép hình. Họ có trí nhớ tốt về không gian và thường có sự phối 
hợp tốt giữa tay và mắt.
Thông minh toán học và logic: Lĩnh vực này liên quan khả năng giải toán, năng lực lập 
luận, cách suy nghĩ và khám phá khoa học cũng như khả năng thực hiện các phép tính 
phức tạp III. Kĩ năng:
 Nghe viết bài Thần đồng Đỗ Nhật Nam
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
 IV. Chia sẻ
 Em liên hệ với bản thân và tìm ra loại hình thông minh phù hợp với em, sau đó 
 hãy chia sẻ với các bạn nhé. BÀI ÔN TẬP Tuần 1 – MÔN: TIẾNG VIỆT – Đề 2
 KHÓA HÈ: 2020
 Họ và tên:
 Ngày: - Lớp: 
 I.Khám phá: (Luyện đọc văn bản)
 Bài học cho tình bạn 
Ở ngôi làng kia có một cậu bé thông minh, tốt bụng, nhưng lại thiếu lòng tin và hay buồn 
rầu, cậu luôn cảm thấy mình thiếu bạn... 
Một ngày kia, vì cảm thấy buồn chán, cậu lang thang một mình dọc theo bờ biển, lẩm 
bẩm tự than với mình: “Chẳng có ai hiểu ta! Chẳng có ai làm bạn với ta và thật sự coi ta 
là bạn.”. Vô tình cậu giẫm phải là một con sò nhỏ có lớp vỏ rất đẹp với nhiều màu sắc. 
Cậu bỏ nó vào túi dự định đem về nhà chơi. Thình lình, con sò bỗng cất tiếng nói:
- Bạn ơi...Hãy thả tôi về với biển...Hãy giúp tôi trở về với nơi sinh ra mình...Có thể tôi 
không có gì để tặng lại bạn, nhưng tôi sẽ cho bạn một lời khuyên...
Cậu bé vừa ngạc nhiên, vừa sợ hãi, lại vừa thích thú. Nhìn con sò, cậu nói: 
-Được thôi, ta sẽ thả bạn về với biển, nhưng...hãy cho ta một lời khuyện trước đi...Ta 
đang buồn chán vì không có bạn bè đây! 
Con sò cất tiếng trả lời bằng một giọng nói chậm rãi, nhẹ nhàng: 
-Bạn hãy nhìn những hạt cát dưới chân và nắm một nắm cát đầy đi. Bạn biết không, nắm 
cát trong lòng bàn tay của bạn cũng giống như bạn bè của bạn vậy. Chỉ có những hạt cát 
nằm giữa lòng bàn tay bạn, được giữ chặt trong đó mới còn lại mà thôi. Đó chính là 
những người bạn thân thiết mà chúng ta thật sự cần, những người bạn này sẽ ở lại với ta 
dù bất cứ chuyện gì xảy ra. Nhưng, bạn thấy đó, những hạt cát này rất ít và dễ dàng rơi ra 
nếu ta không biết giữ gìn. Hãy giữ gìn và nâng niu chúng bằng tình cảm của mình. 
Chúng sẽ ở bên cạnh bạn và không rời xa đâu. 
Cậu bé im lặng, thả con sò về lại với lòng biển xanh bao la và từ dạo đó, cậu bé trở nên 
vui vẻ vì đã học được một bài học quý về tình bạn. 2. Em hãy viết một đoạn văn nói về ngoại hình, tính cách hoặc một kỉ niệm 
 đáng nhớ giữa em với người bạn đó. ( 7 – 10 câu)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ II. Phân tích:
 1. Dựa vào bài đọc, em hãy tìm những từ ngữ thể hiện tính cách của hòn đá và 
 chim ưng.

File đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_he_tieng_viet_cho_hoc_sinh_lop_4_len_lop_5.docx