Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 23: Học vần "oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, uơ, uya" - Tiếng Việt Lớp 1
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 23: Học vần "oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, uơ, uya" - Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 23: Học vần "oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, uơ, uya" - Tiếng Việt Lớp 1

HƯỚNG DẪN PHỤ HUYNH GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT TẠI NHÀ NĂM HỌC: 2019 - 2020 BÀI 95: OANH – OACH ( trang 26-27) Thực hành trên sách giáo khoa và bảng con. PH cho các em thực hiện các việc sau: TIẾT 1(trang 26) Hoạt động 1: Dạy vần oanh - oach *Dạy vần oanh: +Vần: oanh -PH chỉ vào và phát âm mẫu vần oanh: o-a-nh-oanh. - Hỏi HS: vần oanh gồm những âm gì ghép lại? HS trả lời: âm đôi oa và âm nh. -PH đánh vần lại vần oanh: o-a-nh-oanh (HS nghe và đánh vần lại 5 lần) sau đó đọc trơn là: oanh (3 lần). +Tiếng: doanh -PH Chỉ vào tiếng doanh và đánh vần: d-oanh-doanh (HS nghe và đánh vần lại 5 lần) sau đó đọc trơn là: doanh. - PH cho HS: phân tích tiếng doanh. HS trả lời: Âm d đứng trước vần oanh đứng sau. (Nhằm giúp HS ghi nhớ tiếng doanh có: âm đầu d, vần oanh). Sau đó đọc trơn tiếng: doanh (3 lần). +Từ: doanh tại -PH chỉ vào tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?- HS trả lời: tranh vẽ doanh trại -Hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn: d-oanh-doanh tr-ai-trai-nặng-trại, doanh trại.-HS nghe và đọc lại . ➢ Sau khi hướng dẫn HS đọc theo trình tự, PH cho HS đánh vần và đọc trơn lại vần, tiếng, từ (3 lần). *Dạy vần oach: Quy trình tương tự vần oanh *So sánh vần oanh và oach -Giống: cùng có âm đôi oa -Khác: vần oanh kết thúc bằng âm nh, vần oach kết thúc bằng âm ch. +Những ai thường xuyên có mặt trong doanh trại?( Các chú bộ đội) +Bố mẹ em có phải là công nhân, nhân viên, bộ đội không? +Bố mẹ làm gì? Ở đâu? Làm nghề gì? +Khi lớn lên em thích làm nghề gì? Ở đâu? Hoạt động nối tiếp: -PH cho HS đọc lại toàn bài -Gợi ý cho HS tìm từ có vần vừa học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 96: OAT – OĂT ( trang 28-29) Thực hành trên sách giáo khoa và bảng con. PH cho các em thực hiện các việc sau: TIẾT 1(trang 28) Hoạt động 1: Dạy vần oat - oăt *Dạy vần oat: +Vần: oat -PH chỉ vào và phát âm mẫu vần oat: o-a-t-oat. - Hỏi HS: vần oat gồm những âm gì ghép lại? HS trả lời: âm đôi oa và âm t -PH đánh vần lại vần oat: o-a-t-oat(HS nghe và đánh vần lại 5 lần) sau đó đọc trơn là: oat(3 lần). +Tiếng: hoạt -PH Chỉ vào tiếng hoạt và đánh vần: h-oat- nặng-hoạt (HS nghe và đánh vần lại 5 lần) sau đó đọc trơn là: hoạt. - PH cho HS: phân tích tiếng hoạt. HS trả lời: Âm hđứng trước vần oatđứng sau. (Nhằm giúp HS ghi nhớ tiếng hoạt có: âm đầu h, vần oat và dấu nặng). Sau đó đọc trơn tiếng: hoạt (3 lần). +Từ: hoạt hình -PH chỉ vào tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?- HS trả lời: tranh vẽ hoạt hình -Hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn: h-oat-hoat – nặng –hoạt . h-inh –hình. Hoạt hình.HS nghe và đọc lại . *Đối với những HS đọc chậm, PH cho các em đánh vần từng tiếng trong 1 câu rồi sau đó đọc trơn lại cả câu. Tương tự với câu còn lại, rồi luyện đọc trơn cả bài. Hoạt động 2:Luyện nói theo chủ đề: Phim hoạt hình -HS đọc câu chủ đề cần luyện nói. -PH đặt câu hỏi với HS: +Em thấy cảnh gì trong tranh?( Phim hoạt hình) Hoạt động nối tiếp: -PH cho HS đọc lại toàn bài -Gợi ý cho HS tìm từ có vần vừa học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI: ÔN TẬP Thực hành trên sách giáo khoa trang 30,31 và bảng con. PH cho các em thực hiện các việc sau: ❖ Dạy ôn các vần - PH hướng dẫn HS đọc các vần đã học trong sách trang 30 - Cho HS đọc oa, oe, oai ,oay, oan, oăn, oang, oanh, oanh, oach,oat,oăt. - PH hướng dẫn kỹ các em đọc các vần này phải phát âm tròn môi ❖ Hướng dẫn viết chữ ghi vần và đọc từ - câu ứng dụng - PH viết mẫu trên bảng con và nêu quy trình viết ngoan ngoãn , khai hoang - PH hướng dẫn HS viết vào bảng con “ngoan ngoãn ”, “khai hoang” - PH giải thích nghĩa của các từ ứng dụng: ngoan ngoãn, khai hoang - PH hướng dẫn HS đọc trơn từ ứng dụng nhiều lần: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang - Cho HS đọc lại toàn bài. - PH đọc mẫu câu ứng dụng trong sách trang 31 cho HS đọc theo - Cho HS đọc lại toàn bài. (từ đầu đến hết câu ứng dụng) BÀI: UÊ – UY( Trang 32-33) Thực hành trên sách giáo khoa và bảng con. PH cho các em thực hiện các việc sau: ❖ Dạy vần uê – uy - PH phát âm mẫu vần oan: u-ê-uê-vần uê - Hỏi HS vần uê gồm những âm gì ghép lại? (âm u và âm ê) - Cho HS phân tích tiếng ‘huệ’: âm h đứng trước, vần uê đứng sau Đánh vần: h-uê-huê-nặng-huệ-huệ - PH chỉ vào hình bông huệ trong sách giáo khoa, hỏi và giới thiệu cho HS biết Cho HS đọc trơn: bông huệ - Cho HS đọc lại toàn bộ: u-ê-uê-vần uê h-uê-huê-nặng-huệ-huệ bông huệ - PH thực hiện các bước tương tự như trên cho vần uy. - So sánh vần uê, uy: +Giống: bắt đầu bằng âm u +Khác: vần uê kết thúc bằng âm ê, vần uy kết thúc bằng âm y ❖ Hướng dẫn viết chữ ghi vần và đọc từ - câu ứng dụng - PH viết mẫu trên bảng con vần uê, chú ý độ cao của chữ u, ê là 1 ô ly. Cho HS viết vần uê. - PH viết mẫu trên bảng con vần uy, chú ý độ cao của chữ u là 1 ô ly, y là 2 ô ly rưỡi. Cho HS viết vần uy. - PH hướng dẫn HS viết vào bảng con “bông huệ”, “huy hiệu” - PH giải thích nghĩa của các từ ứng dụng: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - PH hướng dẫn HS đọc trơn từ ứng dụng nhiều lần: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - Cho HS đọc lại toàn bài. - PH đánh vần trước cho con đánh vần theo. 2. Nhận diên vần uya: Tương từ vần oang âm u đứng trước vần ya cũng là làm tròn môi cho vần ya và ta có vần mới là vần uya – tiếng khuya – từ đêm khuya. - PH đánh vần trước cho con đánh vần theo. 3. Đọc toàn bài trang 24: PH quan sát cho con tự đọc khi con đã biết đọc được vần uơ – uya. u – ơ – uơ, huơ, huơ vòi. PH giúp con đọc đúng: vần, tiếng, từ. u – y – a – uya, khuya, đêm khuya. Lưu ý: PH cho con đọc nhiều lần cho nhớ chữ. thuở xưa, huơ tay. 4. Rèn viết: giấy pơ-luya, trăng khuya. PH yêu cầu con quan sát chữ mẫu vần từ ở cuối trang 34 PH cho con viết vào bảng con. Quan sát – Viết bảng con: Lưu ý: PH nhớ nhắc con viết giống chữ mẫu. uơ huơ vòi Khi con viết đúng vần, từ PH lấy vở tập viết cho con viết uya đêm khuya bài 99. - Đọc trơn (Có thể đánh vần khi chưa 5. Luyện đọc câu ứng dụng: đọc trơn được) PH chỉ câu ứng dụng dưới hình ở trang 35 cho con tự đọc (PH có thể đọc trước 1 lần cho con đọc nghe đọc) 6. Luyện nói theo chủ đề: PH chỉ vào tranh cho con nhận biết nội dung từng tranh: - Tranh 1 vẽ vì? Thời gian vào lúc nào? - Trả lời theo sự hiểu biết của con. - Tranh 2 vẽ vì? Thời gian vào lúc nào? - Tranh 3 vẽ vì? Thời gian vào lúc nào? - Mỗi người trong gia đình mình thường làm gì vào sáng sớm? 7. Kết thúc bài học:
File đính kèm:
phieu_on_tap_tai_nha_tuan_23_hoc_van_oanh_oach_oat_oat_ue_uy.docx