Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 27: Ôn tập - tiếng Việt Lớp 1
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 27: Ôn tập - tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tại nhà - Tuần 27: Ôn tập - tiếng Việt Lớp 1

HƯỚNG DẪN PHỤ HUYNH GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT TẠI NHÀ NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT: TUẦN 27 Tập đọc: Hoa ngọc lan (trang 64, 65) (2 tiết) Thực hành trên sách giáo khoa PH cho các em thực hiện các việc sau: Tiết 1 (trang 64) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: -PH đọc mẫu lần 1. -Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, bạc trắng, xanh thẫm, duyên dáng, ngan ngát. *PH giải nghĩa các từ ngữ khó: +lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. +ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan tỏa ra xa. *Luyện đọc câu: -PH lần lượt chỉ và đọc từng câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. HS đọc theo. -PH hướng dẫn cách ngừng nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. PH gạch ở bài tập đọc, dấy phẩy, dấu chấm. *Luyện đọc đoạn, bài. Đoạn 1: “Từ đầuxanh thẫm”. Đoạn 2: “Hoa lan lấp lókhắp nhà”. Đoạn 3: “Vào mùa lan.mái tóc em”. 1 -PH hướng dẫn HS tô chữ hoa E, Ê, G. -PH viết mẫu : E, Ê, G. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. -HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. -HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trong vở tập viết 1/2. -Cho HS tập viết vần, từ ngữ ứng dụng : ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. 3. Hoạt động 3: Viết vở. -PH hướng dẫn HS viết trong vở tập viết 1/2. -PH quan sát, hướng dẫn cho HS cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi viết đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. Chính tả Nhà bà ngoại (trang 66) (1 tiết) PH cho các em thực hiện các việc sau: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép: -PH chép đoạn văn cần viết lên bảng. -PH quan sát uốn nắn cách ngồi, cách viết của HS. -Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. -Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. -PH đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lỗi, đánh vần những từ khó, viết. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Điền vần: ăm hoặc ăp. 3 *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ra vườn, ngát hương, lên đồi. *PH giải nghĩa các từ ngữ khó: • Vừng đông: mặt trời mới mọc. • Đất trời: mặt đất và bầu trời. *Luyện đọc câu: -PH đọc, chỉ cách ngắt nghỉ hơi cuối dòng thơ. -Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp từ đầu đến hết bài. *Luyện đọc đoạn, bài: bài thơ có 3 khổ thơ. HS đọc từng khổ thơ. 2. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ươn, ương: (Giảm tải) Tiết 2 (trang 68) 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/Tìm hiểu nội dung bài đọc: +Cho HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi sau: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? (Gợi ý: Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn.) +Cho HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi sau: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em trên cánh đồng? (Gợi ý: Vừng đông đang chờ đón em.) +Cho HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi sau: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em trên đồi? (Gợi ý: Cả đất trời đang chờ đón em.) -PH nói thêm: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. b/Học thuộc lòng bài thơ. 5 -HS tự làm bài tập. -Lời giải: vỏ trứng giỏ cá cặp da Kể chuyện Trí khôn (trang 72) (1 tiết) Thực hành trên sách giáo khoa PH cho các em thực hiện các việc sau: 1. Hoạt động 1: PH kể chuyện “Trí khôn” -PH kể toàn bộ câu chuyện lần 1, nên dừng lại một chút hoặc nhấn giọng ở các chi tiết quan trọng, hấp dẫn để tạo sự hồi hộp, lắng nghe của HS. -PH kể lần 2 có kết hợp chỉ từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện. -PH có thể vừa kể vừa kết họp giải thích, miêu tả một hai chi tiết trong bộ tranh. *Nội dung câu chuyện: Trí khôn 1.Ở cạnh khu rừng nọ, có một bác nông dân đang cày ruộng. Con Trâu rạp mình kéo cày. Con Hổ nom thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi dụng lúc vắng người, Hổ tới hỏi Trâu: - Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người? Trâu đáp: - Người bé, nhưng có trí khôn. 2.Hổ không hiểu trí khôn là cái gì, đợi bác nông dân ra, bèn lân la đến gần, hỏi: - Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem. Bác nông dân đáp: - Trí khôn ta để ở nhà. Hổ năn nỉ: - Hãy về lấy nó ra đây đi. Bác nông dân bảo: 7 Tập đọc Mưu chú Sẻ (trang 70, 71) (2 tiết) Thực hành trên sách giáo khoa PH cho các em thực hiện các việc sau: Tiết 1 (trang 70) 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: -PH đọc mẫu lần 1. -Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ); thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). *Luyện đọc tiếng, từ ngữ : hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. *PH giải nghĩa các từ ngữ khó: +hoảng lắm: rơi vào trạng thái sợ hãi cao độ.+nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. + nén sợ: kìm nén sự sợ hãi tỏ ra bên ngoài bình thường. *Luyện đọc câu: -PH lần lượt chỉ và đọc từng câu 1, 2, 3, 4, 5, 6. HS đọc theo. -PH hướng dẫn cách ngừng nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. PH gạch ở bài tập đọc, dấy phẩy, dấu chấm. +Luyện đọc đoạn, bài. -Đoạn 1: 2 câu đầu. -Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. -Đoạn 3: Phần còn lại. HD đọc trơn cả bài. 2. Hoạt động 2: Ôn lại các vần uôn, uông: (Giảm tải) 9
File đính kèm:
phieu_on_tap_tai_nha_tuan_27_on_tap_tieng_viet_lop_1.docx