Phiếu ôn tập tiếng Việt Lớp 2 - Tập đọc: Quả tim khỉ

doc 11 Trang tieuhoc 14
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập tiếng Việt Lớp 2 - Tập đọc: Quả tim khỉ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập tiếng Việt Lớp 2 - Tập đọc: Quả tim khỉ

Phiếu ôn tập tiếng Việt Lớp 2 - Tập đọc: Quả tim khỉ
 ÔN TẬP LỚP 2
 Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2020
 Tiếng Việt
1/ Rèn đọc lưu loát bài:
- Quả tim khỉ (S/50, 51)
2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài
3/ Viết từ khó có trong bài (PH chọn những từ bé hay viết sai đọc cho con rèn)
 ---------------------------------
 Toán
1/ Học thuộc bảng nhân 2
2/ Đánh dấu chéo (X) vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
 a) Số lớn nhất trong các số 35; 20; 53 là :
 A. 20 B. 53 C. 35
 b) 80 6 + 74 . Dấu thích hợp điền vào ô trống là :
 A. C. =
 c) 26 kg - 8kg = ________ kg. Số thích hợp điền vào chỗ trống là : 
 A. 17 B. 18 C. 19
 3/ Hình bên có: 
 a) . hình tam giác 
 b) ..hình tứ giác
4 / Đặt tính rồi tính:
 a) 46 + 29 b) 14 + 33 c) 61 - 38 d) 87 - 52
 ------------------- ------------------- ------------------- -------------------
 ------------------- ------------------- ------------------- -------------------
 ------------------- ------------------- ------------------- -------------------
5 / Tìm x :
 a) 56 + x = 83 b) x - 28 = 42 c) 49 - x = 25 
 ---------------------------------
 Toán
1/ Học thuộc bảng nhân 3
2/ Đánh dấu chéo (X) vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
 a) Trong phép tính : 25 + 16 = 41 ; tổng là 
 A. 25 B. 16 C. 41
 b) Số bé nhất trong các số 33 ; 51; 11 là: 
 A. 11 B. 33 C. 51
 c) 40 + 6 56. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là : 
 A. C. =
 d) 45 cm + 8 cm = ________ cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là : 
 A. 43 B. 53 C. 63
3/ Nối hình vẽ thích hợp với tên gọi:
 N
 M B
 A B A
 P
 Đường thẳng AB Đoạn thẳng MN cắt đoạn 
 thẳng MP tại điểm M
4/ Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
 a) Hình bên có _____ hình tam giác.
 b) Hình bên có _____ hình tứ giác.
5/ Tính: 
 5 x 7 + 34 = ____________ 3 x 8 - 17 = ____________ xấu hổ không dám ăn . Sóc bảo : "Chúng ta là bạn mà , của mình cũng như của bạn 
thôi" . Bấy giờ , Thỏ mới hiểu thế nào là tình bạn , không bao giờ ăn một mình nữa .
 (Truyện thiếu nhi)
II/ Học sinh đọc thầm bài “ Tình bạn ”, rồi trả lời các câu hỏi sau:
 Đánh dấu chéo (X) vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (Câu 1 đến câu 3)
1. Khi được mẹ cho hạt dẻ , Thỏ đã làm gì?
 A. rủ Sóc cùng ăn .
 B. mời mẹ ăn cùng mình .
 C. trốn vào một nơi kín đáo ăn một mình .
2. Thái độ của Thỏ khi được Sóc mời ăn hạt dẻ như thế nào?
 A. Thỏ cảm ơn Sóc rối rít .
 B. Thỏ rất hào hứng .
 C. Thỏ thấy xấu hổ . 
3. Vì sao Thỏ không dám ăn những hạt dẻ mà Sóc mời ?
 A. Vì Thỏ đã ăn no rồi .
 B. Vì Thỏ thấy mình thật ích kỉ.
 C. Vì Thỏ không thích ăn hạt dẻ.
4. Theo em, Sóc là một người bạn như thế nào ? 
________________________________________________________________
________________________________________________________________
5. Từ chỉ đặc điểm trong câu : “Hạt dẻ rất thơm ngon .” là (Đánh dấu chéo X 
vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) : 
 A. hạt dẻ
 B. rất
 C. thơm ngon
 6. Em hãy đặt dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào trong đoạn văn sau: a) Hình tứ giác
b) Hình tam giác
6/ Ngăn trên có 75 quyển sách. Ngăn dưới ít hơn ngăn trên 18 quyển sách. Hỏi 
ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách ? 
 Bài giải
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2020
 Tiếng Việt
I. Tập đọc:
 Rèn đọc lưu loát bài:
- Tôm Càng và Cá Con (S/ 68, 69)
II. Chính tả: (Các em nhờ PH đọc cho mình viết nha)
 Chim họa mi
 Khi mặt trời vừa lên, họa mi lại hót vang lừng chào nắng sớm. Họa mi kéo dài 
cổ ra mà hót, như muốn các bạn xa gần lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những 
giọt sương rồi chuyền bụi cây, tìm sâu, ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút về phương 
đông. 
 Theo Ngọc Giao
 --------------------------------
 Toán
1/ Học thuộc bảng nhân 5
2/ Tính nhẩm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2020
 Tiếng Việt
I. Tập đọc:
 1. Rèn đọc lưu loát bài:
 - Sông Hương (S/ 72, 73)
 2. Tập trả lời câu hỏi ở cuối bài
II. Tập làm văn:
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em từng quan 
sát. 
Gợi ý :
 - Đó là con vật gì, ở đâu?
 - Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 Bài làm
 ......................... 
5/ Cô giáo mua bút máy về thưởng cho các bạn viết chữ đẹp. Cô thưởng cho mỗi 
bạn 2 cây bút, có 7 bạn được thưởng. Hỏi cô giáo phải mua tất cả bao nhiêu cây 
bút máy ? 
 Bài giải
6/ Hình bên có: 
a) Hình tứ giác
b) Hình tam giác

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_tieng_viet_lop_2_tap_doc_qua_tim_khi.doc