Bài giảng môn Toán Lớp 4 từ tuần 21 đến hết tuần 23

docx 5 Trang tieuhoc 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 4 từ tuần 21 đến hết tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 4 từ tuần 21 đến hết tuần 23

Bài giảng môn Toán Lớp 4 từ tuần 21 đến hết tuần 23
 Họ và tên học sinh: ....................................................................Lớp: ..........
 BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 4 TỪ TUẦN 21 ĐẾN HẾT TUẦN 23
1. Rút gọn phân số:
 Rút gọn phân số là các con chia tử số và mẫu số cho CÙNG một số tự nhiên (khác 0 và 
1) để được phân số tối giản (Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số KHÔNG CÙNG 
chia hết cho bất kì số nào, ngoài số 1).
 8
 Thầy ví dụ: Rút gọn phân số 
 12
 Thầy nhận thấy số 8 chia hết cho 8; 4; 2 còn số 12 thì chia hết cho 12; 6; 4; 2 như vậy cả 
số 8 và 12 đều CÙNG CHIA HẾT cho 4 và 2, thầy lấy số lớn hơn là số 4. Vậy thầy lấy tử và 
 8
mẫu của phân số thầy CÙNG chia cho 4, thầy được:
 12
 8 8:4 2 2
 Thầy nhận thấy phân số có tử là 2 chỉ chia hết cho 2 và mẫu số là 3 chỉ 
 12 = 12:4 = 3 3
 2
chia hết cho 3 (không tính chia cho số 1) nên thầy gọi phân số là phân số tối giản.
 3
 75
 Cùng làm ví dụ 2 nhé: Rút gọn phân số 
 100
 Phân tích như trên, thầy nhẩm từ 9 xuống 2 thì thấy số 75 chia hết cho 5; 3 còn số 100 
thì chia hết cho 5; 4; 2. Dựa vào đó, thầy thấy cả 75 và 100 đều cùng chia hết cho 5 nên:
 75 75:5 15 15
 Thầy nhận thấy phân số là phân số CHƯA TỐI GIẢN vì 15 chia hết 
 100 = 100:5 = 20 20
cho 5; 3 và 20 chia hết cho 5; 4 nên cả 15 và 20 đều CÙNG CHIA HẾT cho 5. Thầy tiếp tục 
 15 15:5 3
rút gọn Đến đây thì thầy được phân số tối giản.
 20 = 20:5 = 4
 75 3
 Vậy rút gọn phân số thì thầy được phân số 
 100 4
 Ở trên, thầy phân tích cho các con hiểu cách làm, khi trình bày bài làm, các con làm như 
sau:
 8 8:4 2
 Ví dụ 1: Rút gọn phân số 
 12 = 12:4 = 3
 75 75:5 15 15:5 3
 Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
 100 = 100:5 = 20 = 20:5 = 4
 Ngoài ra, ở ví dụ 2, những bạn khá giỏi có thể làm như sau:
 75 75:15 3
 Rút gọn phân số (Vì cả 75 và 100 đều CÙNG chia hết cho 15).
 100 = 100:15 = 4
 Nào, bây giờ các con cùng làm những bài tập dưới đây nhé:
 Bài 1. Khoanh tròn vàocác phân số tối giản trong các phân số sau:
 Bài 2. Rút gọn các phân số sau:
 6 8
 a. b.
 9 =  24 = 
 24 18
 c. d.
 36 =  30 =  Bài 2.Quy đồng mẫu số các phân số sau (các con vui lòng làm vào vở nhé):
3. So sánh các phân số:
a. So sánh các phân số có cùng tử số:
 Khi hai phân số có cùng tử số, nếu phân số nào có mẫu số LỚN hơn thì phân số đó BÉ 
hơn.
 2 2 2 2 5 5 5 5
 Ví dụ: 5 nên (vì 9 )
 8 5 8 5 9 11 9 11
b. So sánh các phân số có cùng mẫu số:
 Khi hai phân số có cùng mẫu số, nếu phân số nào có tử số LỚN hơn thì phân số đó LỚN 
hơn.
 2 5 2 5 5 4 5 4
 Ví dụ: (vì 5 > 4 nên > )
 8 8 8 8 9 9 9 9
c. So sánh các phân số KHÔNG cùng mẫu số:
 Khi muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, trước tiên, ta quy đồng mẫu số của 
hai phân số đó rồi so sánh như cách b.
 3 5
 Ví dụ, so sánh hai phân số và ta có:
 8 7
 3 3 7 21
 * Lưu ý, thầy cũng có thể dùng mẹo như sau: 
 8 = 8 7 = 56
 5 5 8 40 3 5
 * và thầy nhẩm “chéo”: 3 x 7 = 21< 5 x 8 = 40 nên 
 7 = 7 8 = 56 8 7
 21 40 3 5 3 5
 Vì nên < thầy kết luận <
 56 < 56 8 7 8 7
b. So sánh các phân số với số 1:
 Phân số nào có tử bé hơn mẫu thì phân số đó bé hơn 1; phân số nào có tử lớn hơn mẫu 
thì phân số đó lớn hơn 1; phân số nào có tử bằng mẫu thì phân số đó bằng 1.
 2 5 7 9
 Ví dụ, (vì 5> 3); = (vì 7 = 7); > (vì 9 > 8); ...
 8 1 3 1 7 1 8 1
 Nào, bây giờ các con cùng làm những bài tập dưới đây nhé:
 Bài 1.Điền dấu ; = vào chỗ nhiều chấm:
 5 5 2 2 5 7 7 12 9 8 10 7 9 21
 ...... ; ...... ; ...... 1; ...... ; ...... ; ...... ; ...... ; ...... 
 8 7 7 9 5 9 15 8 8 5 1 5 5 7 7
 Bài 2.So sánh các phân số sau (các con vui lòng làm vào vở nhé):
 7 7 16 16 6 15 4 9
 a. b. c. d. e.
 8và10 5 và 7 7và1 11và1 9và4
 Bài 3. Viết số thích hợp khác 0 vào chỗ nhiều chấm:
 2 .  3 3 6 5 .
 a. b. c. d.
 9 > 9 10   = 9 BÀI GIẢNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TỪ TUẦN 21 ĐẾN HẾT TUẦN 23
1. Đọc thành tiếng:
 Các con cố gắng đọc các bài từ bài 21 đến bài 23, mỗi bài đọc ít nhất 5 lần dùm thầy!
2. Viết:
 a. Chính tả: Các con cố gắng viết các bài chính tả có trong sách, từ tuần 21 đến tuần 23, 
mỗi bài viết ra giấy 5 lần nhé (Khi nào “đoàn tụ” rùi nộp lại cho thầy xem, nhen).
 b. Tập làm văn: Các con chọn cái cây gì đó mà mình thích rùi làm bài văn miêu tả nhen 
(cấm tả cây ... cột điện !). Làm ngoài giấy rời rùi nộp cho thầy khi ... thầy trò mình sum họp, OK!
 Note: Nhiêu đây chắc các con làm cũng ... mệt xỉu rùi, chúc các con vui vẻ, sức khỏe và 
nhất là tránh được cái cô ... rô na !

File đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_toan_lop_4_tu_tuan_21_den_het_tuan_23.docx