Đáp án phiếu bài tập Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án phiếu bài tập Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đáp án phiếu bài tập Toán Lớp 4 - Tuần 28: Luyện tập
ĐÁP ÁN TOÁN TUẦN 28 Bài : Giới thiệu tỉ số (4/5/2020) Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết : a. a = 2 b. a = 7 c. a = 6 d. a = 4 b = 3 b = 4 b = 2 b = 10 2 7 6 4 a. 2 : 3 = 7 : 4 = 6 : 2 = 4 : 10 = 3 4 2 10 Bài 2: Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút xanh. a. Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh : 2 8 b. Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ : 8 2 Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái. Bài giải Số học sinh của cả tổ là : 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ : 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ : 6 : 11 = 6 11 Bài 4: Bài giải Số con trâu ở trên bãi cỏ là: 20 x 1 = 5 (con) 4 Đáp số: 5 con trâu Bài 5: Viết tỉ số của hai số vào ô trống : a 2 4 5 4 1 b 3 7 4 6 2 2 4 5 4 1 a : b 3 7 4 6 2 3 7 4 6 2 b : a 2 4 5 4 1 Bài 6: Lớp học có 15 học sinh nữ và 17 học sinh nam. a. Lớp đó có tất cả 32 học sinh. b. Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là : 15 : 32 = 15 32 c. Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là : 17 : 15 = 17 15 Bài 4: Tóm tắt: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ki-lô-gam gạo nếp cửa hàng bán được là: 49 : 7 x 2 = 14 (kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán được là: 49 – 14 = 35 (kg) Đáp số: - Gạo nếp: 14kg - Gạo tẻ: 35kg Bài : Luyện tập (6/5/2020) 5 × 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 - 170 = 160 (cây) Đáp số : - 4A : 170 cây - 4B : 160 cây Bài 4: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là : 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: - chiều rộng : 75m; - Chiều dài : 100 m. Bài 5: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 630 : 2 = 315 (m) Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng 3 chiều rộng. 2 Ta có sơ đồ: 315m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài hình chữ nhật đó là : 315 : 5 x 3 = 189 (m) Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: - Số lớn: 60 - Số bé: 12 Bài 4: Đề bài: Có hai thùng dầu chứa tổng cộng 180l, thùng dầu thứ nhất chứa bằng 1 thùng 4 dầu thứ hai. Hỏi mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít? Bài giải Theo sơ đồ đã cho, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Số lít dầu chứa trong thùng thứ nhất là: 180 : 5 = 36 (l) Số lít dầu chứa trong thùng thứ hai là: 180 – 36 = 144 (l) Đáp số: - Thùng 1: 36 lít - Thùng 2: 144 lít Bài 5 : Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 5 = 6 (phần) Số gà mái có là : 72 : 6 = 12 (con) Số gà trống là : 72 – 12 = 60 (con) Đáp số: - gà mái: 12 con - gà trống: 60 con Bài : Luyện tập chung (8/5/2020) Đáp số : - Chiều dài : 75m; - Chiều rộng : 50m. Bài 5: Nhắc lại các bước giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là : (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : (32 + 8) : 2 = 20 (m) Đáp số: - Chiều rộng: 12 m - Chiều dài : 20 m. Bài 6: Bài giải Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9 (m2) Diện tích hình chữ nhật là : 5 x 3 = 15 (m2) Tỉ số của diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là : 9 : 15 = 9 (hay 3 ) 15 5 Đáp số: 9 (hay 3 ) 15 5 Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống : Tổng 360 392 1692 11 256 Tỉ số 1 : 7 5 : 9 19 : 17 123 : 45 Số thứ nhất 45 140 893 8241 Số thứ hai 315 252 799 3015
File đính kèm:
- dap_an_phieu_bai_tap_toan_lop_4_tuan_28_luyen_tap.doc