Chuyên đề - Xây dựng ma trận đề kiểm tra định kì môn tiếng Việt

pptx 36 Trang tieuhoc 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề - Xây dựng ma trận đề kiểm tra định kì môn tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề - Xây dựng ma trận đề kiểm tra định kì môn tiếng Việt

Chuyên đề - Xây dựng ma trận đề kiểm tra định kì môn tiếng Việt
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI
TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC
 RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
 THEO TT 22/2016/TT-BGDĐT MỘT SỐ LƯU Ý
- Dạy theo năng lực, kiểm tra theo chuẩn;
- Đề KTCN là toàn bộ chương trình.
- Thống nhất tên gọi: 
 mức 1, mức 2, mức 3, mức 4;
- Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn 
trước đây và CV 4057, 364;
- Chú ý độ dài của văn bản đọc, thủ 
thuật ra câu lệnh, cách sử dụng câu gây 
nhiễu, cách xây dựng ma trận đề, vấn đề Mô tả các mức độ nhận thức
 Mức độ 1
 Mức độ 1 (nhận biết) được định nghĩa 
là sự nhớ, thuộc lòng, nhận biết được và có 
thể tái hiện lại các dữ liệu, các sự việc đã 
biết hoặc đã học trước đây. Điều đó có nghĩa 
là một học sinh có thể nhắc lại một loạt dữ 
liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các khái 
niệm lý thuyết, tái hiện trong trí nhớ những 
thông tin cần thiết. Đây là mức độ hành vi 
thấp nhất đạt được trong lĩnh vực nhận 
thức MỘT SỐ VÍ DỤ (MỨC 1)
- Xác định CN – VN
- Dòng nào sau đây có 3 động từ
- Tìm đại từ xưng hô trong câu: 
 “..”
- Tìm và ghi lại
- Điều gì đã khiến cô y tá ngạc 
 nhiên? Mô tả các mức độ nhận thức
 Mức độ 2
 Các động từ 
 Các câu hỏi gợi ý
 thường dùng
 • Em có thể viết bằng chính ngôn từ của mình 
Giải thích, ?
diễn giải, phác • Em có thể viết 1 đoạn ?
thảo, phác • Em nghĩ điều gì có thể xảy ra tiếp theo ?
luận, phân • Ý tưởng chính của  là gì ?
 • Em hãy giải thích ?
biệt, dự đoán, • Em có thể phân biệt giữa ?
khẳng định • Sự khác biệt giữa 
lại, so sánh, • Em có thể so sánh ?
 • Thông tin này liệu có ích không nếu ?
mô tả •  MỘT SỐ VÍ DỤ (MỨC 2)
- Qua câu chuyện, khuyên gì?
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Câu hỏi “..”được 
 dùng để:.
- Vì sao cô giáo lại khen Mai?
- Đoạn văn trên cho em biết về:
- Nối cột A với cột B Mô tả các mức độ nhận thức
 Mức độ 3
 Các động từ 
 Các câu hỏi gợi ý
 thường dùng
Giải quyết, • Em có biết một trường hợp khác mà ở đó 
thể hiện, sử ?
dụng, làm rõ, • Em có thể nhóm theo đặc điểm, chẳng hạn 
 ?
xây dựng, • Em sẽ thay đổi những nhân tố nào, nếu ?
hoàn thiện, • Em sẽ hỏi những câu hỏi nào về ?
xem xét, làm • Em có thể rút ra bài học gì ?
sáng tỏ •  Mô tả các mức độ nhận thức
 Mức độ 4
 Mức độ 4 (vận dụng nâng cao) là vận dụng các 
kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề 
mới hoặc sắp xếp cấu trúc lại các bộ phận để hình 
thành một tổng thể mới. Học sinh có khả năng sử 
dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề 
mới hoặc không quen thuộc chưa từng được học 
hoặc trải nghiệm trước đây. Điều đó có thể bao gồm 
việc tạo ra một chủ đề hoặc bài phát biểu, 1 kế hoạch 
hành động Hành vi ở mức độ này cao hơn so với 
các mức độ biết, hiểu, vận dụng thông thường. Nó 
nhấn mạnh các yếu tố linh hoạt, sáng tạo, đặc biệt 
tập trung vào việc hình thành các mô hình hoặc cấu 
trúc mới MỘT SỐ VÍ DỤ (MỨC 4)
1. Nếu em là tác giả em có cảm thấy “lòng ấm lại 
 phút chốc” và “chợt nao nao buồn” không? Vì 
 sao?
2. Qua bài đọc “Ong xây tổ”, em cần làm gì để 
 đạt được kết quả học tập tốt nhất? 
3. Em đã từng làm sai điều gì? Em đã làm gì để 
 sửa lỗi sai đó?
4. Đặt câu hỏi thể hiện mong muốn bạn tích cực 
 trong hoạt động nhóm.
5. Đặt câu ghép có cặp QHT vìnên nói về 
 nguyên nhân học kém. Số thứ tự Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
 câu trong 
 đề Số câu và T TL
 Mạch kiến thức, kĩ năng TN TNK TNK
 số điểm TNKQ TL TL TL TL N
 KQ Q Q
 K
 Q
1. Đọc tiếng Tiêu chuẩn cần đạt Câu 1 Tiêu 
 TC1, 
 1.Học sinh đọc đúng chuẩn TC4 TC3,5 5
 2
 2. Ngắt nghỉ đúng dấu câu, cụm từ có 
 nghĩa Số điểm
 3.Đọc giọng phù hợp 5,0
 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 2,0 1,0 2,0
 5. Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên
 Tiêu 5
 TC1, 
 Tổng chuẩn TC4 TC3,5
 2
 Số điểm 5,0
 2,0 1,0 2,0
2.Đọc thầm + Đọc hiểu 1 văn bản và vận dụng Câu Số câu 4
 4
 kiến thức trả lời 1,2,3,4
 Số điểm 2,
 2,0
 0
 Xác định chủ ngữ, vị ngữ Câu 5 Số câu 1
 1
 Số điểm 0,
 0,5
 5
 Xác định từ đồng âm , từ trái nghĩa , Câu Số câu 3 1
 2 1 1
 đồng nghĩa,từ nhiều nghĩa, quan hệ từ 6,7,8,9
 và đặt câu Số điểm 1, 0,5
 1,0 0,5 0,5
 5
 Hồi đáp – Đánh giá, liên hệ nội dung Câu 10 Số câu 1
 1
 liên quan bài đọc
 Số điểm 0,5
 0,5
 Tổng Số câu 8 2
 4 3 1 1 1
 Số điểm 4, 1,0
 2,0 1,5 0,5 0,5 0,5
 0 3. Chi tiết cho thấy vị bác sĩ rất bất ngờ khi nhớ lại câu 
 chuyện trước đây:
 a. Ông đã khóc vì cảm động.
Mức 1
 b. Ông coi cô gái như những bệnh nhân khác.
 c. Khi biết tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng 
 bỗng lóe trong mắt ông. Ông đứng bật dậy đến bên 
 giường bệnh nhân.
 d. Ông rất vui vì bây giờ cô bé đã là một thiếu nữ xinh 
 đẹp, khỏe mạnh.
 4. Vị bác sĩ đã cố gắng hết sức mình chữa bệnh và trả 
 viện phí giúp cô gái để:
Mức 1 a. Cho mọi người biết là ông rất giàu có 
 b. Chứng tỏ mình là một bác sĩ giỏi. 
 c. Tạo sự bất ngờ cho mọi người. 
Mức 2
 d. Cảm ơn việc làm tốt trước kia của cô gái. Mức 3 8. Cặp từ in đậm nào dưới đây là những từ đồng âm:
 a. Cửa phòng – cửa sông
Mức 2 b. Trong phòng – nước trong
 c. Mũi thâm tím – mũi thuyền 
 d. Người thân – thân nhau
Mức 3
 9. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ tương phản.
Mức 2
Mức 4
 10. Hai nhân vật trong câu chuyện này là người như 
 thế nào ?
Mức 3 Mức 1(nhận Mức 2(thông Mức 3(vận Mức 4(vận dụng sáng 
Mạch kiến thức, Số câu và biết) hiểu) dụng) tạo) Tổng
 TNK TNK
kĩ năng số điểm TNKQ TL TNKQ TL Q TL TNKQ TL Q TL
 Số câu 4 4
 Bài đọc với chủ điểm vì 
 hạnh phúc con người
 Số điểm 2 2
 Số câu 2 3 2 3
 Nhận biết được từ loại, 
 quan hệ từ , từ trái nghĩa
 Số điểm 1 1,5 1 1,5
 Số câu 1 1
 Đặt câu 
 Số điểm 0,5 0,5
 Số câu 4 2 3 1 6 4
 Tổng
 Số điểm 2 1 1,5 0,5 3 2 3. Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết? 
 a. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một 
 chiếc xe lăn
Mức 1 b. Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em tới 
 trường
 c. Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu 
 với các bạn của Na
 d. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin 
 cho Nết vào học lớp Hai
 4. Bài văn thuộc chủ đề nào mà em đã học? 
Mức 1 a. Chăm chỉ học hành , thương chị 
 b. Chăm chỉ học hành, yêu mến cô giáo
 c. Yêu mến cô giáo, yêu mến bạn bè 
Mức 2 d. Chăm chỉ học hành, thương chị, yêu mến 
 cô giáo và bạn bè. 7. Em hãy tìm từ trái nghĩa với từ “bất 
Mức 3 hạnh” trong câu: “Nết sinh ra đã bất 
 hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón” 
Mức 2 Từ trái nghĩa là:.
 8. Em hãy tìm đại từ trong câu sau: 
 “Thưa cô, em vẽ cô tiên đang gõ đôi 
Mức 3 đũa thần chữa đôi chân cho chị của em, 
 để chị ấy cũng được đi học.”
Mức 1 Đại từ xưng hô là:...... Một số câu hỏi khác
Mức 4 • Qua bài đọc này, tác giả khuyên em điều 
 gì? 
Mức 2
 • Tìm và ghi lại các sự vật được so sánh 
Mức 3
 với nhau trong câu văn sau:
Mức 2 Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ. Cơ sở xác định mức độ nhận thức
 (Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng)
• Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được 
thì xác định ở mức độ nhận biết (mức 1)
• Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được 
nhưng chỉ yêu cầu nêu, kể lại, nói ra  ở 
mức độ nhớ, thuộc các kiến thức trong SGK 
thì vẫn xác định mức độ nhận biết (mức 1)
• Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được 
và có yêu cầu giải thích, phân biệt, so sánh  
dựa trên các kiến thức trong SGK thì được 
xác định ở mức độ thông hiểu (mức 2) TÓM LẠI
- Mức 1: Kiến thức cơ bản
- Mức 2: Đọc, hiểu (đọc rút ra)
- Mức 3: Hiểu + KN
- Mức 4: Hiểu + KN (tình huống 
mới)

File đính kèm:

  • pptxchuyen_de_xay_dung_ma_tran_de_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_vie.pptx
  • docxLuu_y_khi_tap_huan.docx
  • xlsxma tran tham khao lop 5.xlsx
  • docthuc hanh nhom 2 - lop 5.doc
  • docthuc hanh nhom 3 - lop 3.doc