Tài liệu - Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire

pdf 39 Trang tieuhoc 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu - Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu - Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire

Tài liệu - Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm Activinspire
 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
    
GIÁO TRÌNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 
 PHẦN MỀM ACTIVINSPIRE 
 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ PHẦN MỀM 
 ACTIVINSPIRE 
Phiên bản ActivInspire Professional: 
 Bức ảnh sau sẽ hiển thị một hình ảnh thu nhỏ của của sổ phiên bản 
ActivInspire Professional. Danh sách bên tay trái sẽ chỉ cho bạn thấy những 
thành phần được đánh số: 
1/ Hộp công cụ chính 
2/ Trình duyệt 
3 / Thanh Menu 
4 / Tên Flipchart 
5 / Chi tiết các kích cỡ 
6 / Trang Flipchart 
7 / Thùng rác Flipchart 
Tạo 1 Flipchart mới: 
 Tập tin (File) Mới (New) Chọn độ phân giải phù hợp. Tuy nhiên, nên 
 chọn Bảng lật kích cỡ màn hình (Screen size Flipchart). 
Trang 3 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
Trang 5 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
Trang 7 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
Một loạt những tùy chọn cho phép điều chỉnh kích cỡ và hình dạng của những bức 
ảnh chụp nhanh phù hợp với nhu cầu. 
 Chức năng biểu quyết (Express Poll): Công cụ này cho phép nhanh chóng 
hỏi các học sinh một câu hỏi và ghi lại những câu trả lời của các em bằng cách sử 
dụng các thiết bị Activote và ActivExpression. Một công cụ hữu dụng để xác 
nhận sự hiểu biết hoặc để khuyến khích khả năng tranh luận. 
 Trình thu âm (Sound Recorder): Công cụ này cho phép ghi lại âm thanh 
thành 1 tập tin trong Flipchart. Ví dụ, có thể tạo ra các trích đoạn âm thanh và liên 
kết chúng vào các từ nhằm giúp học sinh phát âm hoặc ghi lại âm thanh trong khi 
thực hiện chức năng quay phim màn hình bằng trình quay phim màn hình 
(Screen Recorder). 
 Trình quay phim màn hình (Screen Recorder): Công cụ này cho phép thu 
lại bất cứ những gì xảy ra trên màn hình thành 1 tập tin video (*.avi). Có thể giữ 
file âm thanh trong Flipchart, hoặc lưu đến một thư mục tài nguyên và phát lại 
mỗi khi cần thiết. 
 Công cụ vén màn hình (Revealer): Công cụ này che phủ trang Flipchart. 
 Công cụ đèn chiếu điểm (Spotlight tool): Công cụ này cho phép chọn lọc 
ẩn hiện các vùng trong trang Flipchart. 
Có thể di chuyển đèn chiếu điểm xung quanh và: 
 Ẩn màn hình, nhưng chỉ hiển thị vùng hình tròn hoặc hình chữ nhật của 
 đèn chiếu. 
 Hiện màn hình, nhưng chỉ ẩn vùng hình tròn hoặc hình chữ nhật của đèn 
 chiếu. 
 Các công cụ sẽ nhớ các thiết lập của chúng. Khi chuyển qua lại giữa các 
 công cụ, mỗi một công cụ sẽ nhớ lựa chọn cuối cùng. Ví dụ, công cụ bút 
(Pen) và công cụ bút tô sáng (Highlighter) sẽ nhớ các thiết lập về màu và độ dày 
của nét bút. 
Trang 9 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Công cụ chụp ảnh quay phim 
 E - CÁC TRÌNH DUYỆT CỦA ACTIVINSPIRE 
 ----------------------- 
 Phần này giới thiệu các trình duyệt của 
 ActivInspire: 
Trình duyệt là gì? 
 Một Flipchart có thể chứa nhiều trang và nhiều yếu tố. Mỗi trang và mỗi 
phần tử bao gồm nhiều đặc điểm và thuộc tính. 
 ActivInspire giúp thao tác với các đặc điểm và thuộc tính này được đơn 
giản bằng cách cung cấp một trình duyệt đối với mỗi khoản mục quan trọng. 
Các trình duyệt này cho phép xem nhanh: 
 Flipchart bao gồm những gì ? 
 Có thể thêm hay tùy chỉnh những thứ gì khác ? 
 Làm như thế nào để thực hiện điều này ? 
Dùng các trình duyệt để nhanh chóng xây dựng, tinh lọc và cải tiến Flipchart của 
mình và các Flipchart của người khác. 
Mỗi trình duyệt: 
 Được xây dựng để mang lại thông tin chi tiết và rõ ràng hơn về khu vực 
 đang duyệt tìm. 
 Có chứa menu pop up và/hoặc một loạt các biểu tượng để hoạt động hiệu 
 quả với Flipchart. 
Thêm vào đó, có thể làm cho trình duyệt rộng hơn hoặc hẹp hơn và điều chỉnh 
mức độ chi tiết có thể thấy phù hợp với nhu cầu bài giảng. 
 Trong phần này bao gồm những trình duyệt nào? 
Có 7 trình duyệt trong ActivInspire: 
 Trình duyệt trang (Page Browser) 
 Trình duyệt tài nguyên (Resource Browser) 
Trang 11 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 tab bảng lật nào để sao chép các 
 trang giữa các bảng lật đang mở. 
 - Để việc sắp xếp các trang 
 được dễ dàng, kéo thanh 
 trượt (góc phải, phía dưới 
 trong hình phía dưới). 
 - Có thể sao chép đối tượng 
 giữa các trang với nhau: 
 Chọn đối tượng muốn copy 
 qua trang khác, kéo đối 
 tượng từ trang hiện tại sang 
 trang mới trong Trình duyệt 
 trang. 
Nhấp chuột vào trình duyệt trang 
(biểu tượng được bao quanh bởi 
hình vuông màu xanh ở hình trên). 
 Ngoài việc cung cấp các chức 
năng giống với những phiên bản 
trước, Trình duyệt trang còn cho Sử dụng Menu Popup (biểu tượng 
phép sắp xếp lại các trang bảng lật đánh dấu đỏ) để làm việc với các 
(Flipchart) bằng cách kéo và thả trang. 
chúng trực tiếp trong Trình duyệt. 
Cũng có thể kéo các trang từ Trình 
duyệt Trang và thả chúng lên bất kỳ 
II/. Trình duyệt tài nguyên (Resource Browser ) : 
Trang 13 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Sử dụng Con dấu cao su (Rubber 
 Stamp On/Off) để nhanh chóng 
 tạo ra nhiều bản sao của một tài 
 nguyên trong bảng lật. 
 Ví dụ: Theo mặc định, Trình duyệt 
 Tài nguyên sẽ mở thư mục Tài 
 nguyên dùng chung. Hình ở phía 
 trên minh họa một số tài nguyên 
 trong thư mục Tài nguyên dùng 
 chung. 
Trang 15 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Trong trình duyệt đối tượng hiển thị tất cả các đối tượng có trên trang 
Flipchart dưới dạng biểu tượng đã tạo ra chúng và tên đối tượng. 
 Trình duyệt hiện rõ đối tượng nào ở tầng trên (Top layer), tầng giữa 
(Middle layer) và tầng dưới cùng (Bottom layer). 
 Lưu ý: 
 - Biểu tượng phía sau văn bản trong trình duyệt cho biết đối tượng này đã 
được khoá. Có thể “mở khoá” bằng cách nhấp đôi chuột vào biểu tượng 
trong trình duyệt, sau đó chọn “mở khoá”. 
 - Hình tam giác và các hình vuông được tạo ra bằng công cụ Hình dạng 
ở tầng giữa theo mặc định. 
 - Biểu tượng con mắt gạch chéo kế bên đối tượng trong trình duyệt. Biểu 
tượng này cho biết đối tượng đã được ẩn. Cho đối tượng “không ẩn” bằng cách 
nhấp đôi chuột vào biểu tượng , chọn Hiển thị. 
 - Có thể thay đổi lớp (tầng) cho các đối tượng bằng cách chọn đối tượng trong 
Trình duyệt đối tượng và kéo đến lớp (tầng) theo ý muốn. 
 Cũng có thể thay đổi lớp của đối tượng bằng cách nhấp chuột phải vào đối 
tượng muốn phân lớp / Sắp xếp lại / chọn lớp theo ý muốn (Đến tầng trên cùng, 
Đến tầng giữa hoặc đến tầng dưới cùng). 
IV/. Trình duyệt ghi chú (Note Browser) : Sử dụng trình duyệt ghi 
chú để bổ sung ghi chú và nhận xét cho trang Flipchart, giúp cho việc chia sẻ và 
tái sử dụng được dễ dàng. 
 Nhấp chuột vào biểu tượng để mở trình duyệt ghi chú. 
Trang 17 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 - Đối tượng bị chứa: 
 Chọn tất cả các đối tượng bị chứa (dù được chứa hay không được chứa) thì 
 trong khung Trở lại nếu không chứa (Return if not contained) chọn Đúng 
 (True). 
 b). Chứa nhiều hơn một đối tượng: 
 _ Đối tượng bị chứa: 
 + Chọn tất cả các đối tượng bị chứa (dù được chứa hay không được chứa) thì 
 trong khung Trở lại nếu không chứa (Return if not contained) chọn Đúng 
 (True). 
 + Tạo từ khoá cho đối tượng được chứa: Trong mục Nhận dạng 
 (Identification). 
 Nhấp chuột vào phía sau khung Từ khoá (Keywords). Nhập từ khoá 
 cho đối tượng. 
Trang 19 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Thuộc tính nhãn (Label): 
 Bổ sung nhãn (các ghi chú, các chú giải) vào một đối tượng và xác định hình 
 thức và tính năng của nhãn. 
 - Tiêu đề (Caption): là phần chú giải, chú thích sẽ được hiện ra cạnh đối tượng. 
 - Tên Font chữ (Font name): lựa chọn font cho „„tiêu đề‟‟ (Caption). 
 - Kích thước font chữ (Font size): lựa chọn kích thước font chữ cho "tiêu đề". 
 - Màu font chữ (Font color): lựa chọn màu font chữ cho „„tiêu đề‟‟. 
 - Kiểu phác thảo (Outline Style): lựa chọn kiểu đường viền bao quanh „„tiêu 
 đề ‟‟. 
 - Chế độ nền (Background Color): lựa chọn màu nền cho „„tiêu đề‟‟. 
 - Hành vi (Behaviour): 
 + Luôn bật (Always on): „„tiêu đề‟‟ luôn hiện ra cạnh đối tượng. 
 + Chú giải công cụ (Tooltip): „„tiêu đề‟‟ chỉ hiện ra khi đưa chuột lại gần 
 đối tượng. 
Trang 21 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 - Trong Bộ hạn chế (Restrictors) -> Có thể chặn (Can Block): chọn Đúng 
 (True). 
VI/. Trình duyệt thao tác (Action Browser) : giúp liên kết nhanh 
chóng một thao tác với một đối tượng. Điều này có nghĩa là khi chọn đối tượng thì 
thao tác đã liên kết với đối tượng sẽ được thực hiện. 
Nhấp chuột vào trên để mở trình duyệt 
thao tác. 
 1. Các thao tác lệnh ( Command Actions): 
 Thực hiện một thao tác lệnh cho một đối tượng. 
 Ví dụ: Khi nhấp chuột vào ngôi sao sẽ hiện ra công cụ Con lăn xúc xắc 
 (Dice Roller) . 
Trang 23 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 - Kéo thanh trượt chọn Trang cuối (Last page). 
 - Nhấp chọn Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 Lúc này khi nhấp chuột vào mũi tên màu hồng sẽ hiện ra trang cuối. 
 3. Các thao tác đối tượng (Object Actions): 
 Các thao tác đối tượng đối với một đối tượng; ví dụ như: Thay đổi kích 
 thước, vị trí, độ trong mờ của đối tượng  
 a) Thuộc tính ẩn/hiện (Hidden) : Nhấp chuột vào một đối tượng sẽ làm 
 cho một đối tượng (có thể là chính đối tượng được chọn hoặc đối tượng khác trên 
 trang) ẩn/hiện. 
 Ví dụ: Nhấp chuột vào hình chữ nhật làm cho hình chữ nhật ẩn/hiện. 
 - Chọn đối tượng là hình chữ nhật. 
Trang 25 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 - Trong ô Độ trong mờ (More Translucent): gõ một thông số (tối đa là 
 255, số càng nhỏ thì cần nhấp chuột nhiều lấn để làm cho đối tượng mờ hẳn). 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ 
 được làm mờ dần. 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
  
 c) Thuộc tính ít mờ hơn (Less Translucency) (thuộc tính này ngược 
 với thuộc tính trong mờ hơn): mỗi lần nhấp chuột sẽ làm cho đối tượng đã được 
 làm mờ (đã gán thuộc tính trong mờ hơn) phục hồi lại. 
 Cách thực hiện tương tự như thuộc tính trong mờ hơn nhưng chọn 
 ( ). 
 d) Thuộc tính vị trí (Position)  (bên phải, bên trái, trung tâm,) : Nhấp 
 chuột vào một đối tượng sẽ làm cho một đối tượng (đối tượng khác hoặc chính 
 đối tượng đó) di chuyển (tuỳ theo toạ độ XY). 
Trang 27 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
e) Thuộc tính vị trí tăng dần (Position Incrementally): Mỗi lần nhấp chuột vào 
đối tượng sẽ làm cho một đối tượng (đối tượng khác hoặc chính đối tượng đó) di 
chuyển (tuỳ thuộc vào toạ độ XY). 
 Ví dụ: Mỗi lần nhấp chuột vào bọ cánh cam, đối tượng sẽ di chuyển theo toạ 
 độ (50; 200). 
 - Nhấp chuột chọn bọ cánh cam. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các thao tác 
 đối tượng (Object Actions). 
 - Kéo thanh trượt tìm Vị trí tăng dần (Position Incrementally). 
 - Gõ toạ độ X : 50, Y : 200. 
 - Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối tượng sẽ được 
 di chuyển (đối tượng khác hoặc chính nó). 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 f) Thuộc tính gương trên trục X (Mirror in X Axis) - (hoặc trục Y): Mỗi 
 lần nhấp chuột vào đối tượng sẽ copy thêm một đối tượng đối xứng qua trục X 
 (hoặc Y). Tiếp tục nhấp chuột vào đối tượng vừa được copy sẽ tạo ra một đối 
 tượng mới đối xứng qua trục X (hoặc Y),  
 Ví dụ: Mỗi lần nhấp chuột vào con bướm sẽ copy thêm một con bướm qua 
 trục X. Tiếp tục nhấp chuột vào đối tượng vừa được copy sẽ copy tiếp 1 đối 
 tượng mới qua trục X,  
Trang 29 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Chọn đối tượng 1: 
 + Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các 
 thao tác đối tượng (Object Actions). 
 + Kéo thanh trượt tìm ( ). 
 + Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối 
 tượng thứ 2 (đối tượng sẽ được đưa lên trước). 
 +Cuối cùng nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply 
 Changes). 
 Chọn đối tượng 2: 
 + Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Các 
 thao tác đối tượng (Object Actions).. 
 + Kéo thanh trượt tìm ( ) . 
 + Nhấp chuột vào phía sau ô Đích (Target) và chọn đối 
 tượng thứ 3 (đối tượng sẽ được đưa lên trước). 
 + Cuối cùng nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply 
 changes). 
+,Chọn đối tượng 3: 
Trang 31 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Ví dụ: Nhấp chuột vào con gà con sẽ nghe được tiếng gà con. 
 - Chọn con gà (đối tượng). 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser) chọn Tài 
 liệu, các thao tác phương tiện (Document / Media Actions)  Mở tài liệu, 
 tập tin hoặc âm thanh (Open Document, File or sound). 
 - Nhấp chuột vào trong ô Tập tin (File) phía dưới chọn file 
 âm thanh cần gán (file đã được chuẩn bị trước). 
 - Nhấp chuột vào Áp dụng các thay đổi (Apply changes). 
 Lúc này, hiện ra bảng Chèn tập tin (Insert file): 
Trang 33 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 Lưu tập tin + danh mục vào bảng lật (Store file + directory in 
 Flipchart): Đưa tập tin vào bảng lật cũng như vào danh mục bạn 
 chọn. 
 + Đa phương tiện (Multimedia): 
 Phát tự động (Autoplay): Tự động phát tập tin khi mở trang 
 Flipchart. 
 Vòng lặp (Loop): Tập tin được phát lặp lại liên tục. 
 Bộ điều khiển (Controller): Tập tin được mở khi nhấp chuột vào 
 đối tượng. 
 + Phần giữ chỗ (Placeholder): 
 Bổ sung liên kết dưới dạng một hình ảnh giữ chỗ. Có thể chấp nhận 
 hình ảnh mặc định hoặc lấy một hình ảnh khác. 
 b) Mở trang web (Open Website): 
 Gán một website vào đối tượng có sẵn trong trang Flipchart. 
 Ví dụ: Nhấp chuột vào ngôi sao (đối tượng) sẽ mở website 
 - Chọn ngôi sao. 
 - Bên cửa sổ Trình duyệt thao tác (Action Browser ) chọn Mở trang 
 web (Open website). 
Trang 35 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 * Bước 2: 
 - Đưa đối tượng che lên tầng trên cùng bằng cách: 
 + Mở trình duyệt đối tượng 
 + Sau đó dùng chuột kéo đối tượng này từ tầng giữa lên tầng trên cùng. 
 * Bước 3: 
 - Vào biểu tượng công cụ chọn Mực thần kỳ. 
 - Giử chuột trái tạo 1 hình tròn theo ý thích (chú ý: khi tạo hình tròn ta phải tạo bên 
 đối tượng chứa mới có thể nhìn thầy hình tròn này được. Và nhớ giử chuột trái liên 
 tục, không nên bỏ chuột trái, vì khi thả ra nó sẽ tạo ra nhiều nét bút khác nhau). 
 * Bước 4: 
 - Tạo đường viền và cán cho kính lúp bằng cách: sử dụng công cụ hình thể. 
Trang 37 Phần mềm soạn giáo án ActivInspire 
 II. Thay đổi giá trị văn bản. 
* Bước 1: 
 - Tạo 1 văn bản chứa dấu cách trống bằng cách sử dụng công cụ văn bản. 
 - Tạo các đối cần click (ở đây là Câu1, Câu2). 
* Bước 2: 
 - Chọn đối tượng cần click (ở đây ta chọn Câu1). 
 - Mở trình duyệt thao tác/Các thao tác đối tượng/Đổi giá trị văn bản. 
 - Trong Thuộc tính thao tác: 
 + Chọn Đích (văn bản) Click vào nút chọn tên văn bản chứa cách trống, sau 
 đó click nút ok. 
 + Trong mục Văn bản ta đánh nội dung cần thay thế (ở đây giả dụ ta đánh: 
 Câu1: Việt Nam có tất cả bao nhiểu tỉnh?). 
  Chú ý: Vì trong mục Văn bản ta không thể trình bày được văn bản, nên khi cần 
 trình bày nội dung này, người làm cần trình bày nội dung đó ở Word trước 
 sau đó mới copy nội dung này vào mục Văn bản. 
 - Cuối cùng ta chọn Áp dụng các thay đổi, Sau đó chuyển sang chế độ trình chiếu 
 để kiểm tra. 
Trang 39 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_giao_trinh_huong_dan_su_dung_phan_mem_activinspire.pdf