Tập huấn chuyên đề - Nâng cao công tác vệ sinh phòng học và học cụ trong trường học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn chuyên đề - Nâng cao công tác vệ sinh phòng học và học cụ trong trường học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập huấn chuyên đề - Nâng cao công tác vệ sinh phòng học và học cụ trong trường học
SỞ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM Y TẾ GÒ VẤP TẬP HUẤN NÂNG CAO CÔNG TÁC YTTH NĂM 2020 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 9 năm 2020 1 Câu 1: Đánh giá vệ sinh phòng học cần quan tâm đến các yếu tố nào? Vị trí đặt phòng học Khả năng thoát hiểm Chiếu sáng nhân tạo Kích thước phòng học Khả năng lấy sáng tự nhiên Nhiệt độ trong phòng học Tiếng ồn trong phòng học Nồng độ CO2 trong phòng học Bàn ghế Bảng Câu 3: Khả năng lấy sáng tự nhiên được đo lường qua chỉ số nào? - Hệ số chiếu sáng tự nhiên Là tỷ lệ phần trăm của độ rọi ánh sáng khuếch tán trong phòng học và độ rọi ánh sáng khuếch tán ngoài trời được đo cùng một thời điểm và trên trong một mặt phẳng không gian. Nó khá ổn định, ít thay đổi theo thời tiết, khí hậu trong năm và thời điểm trong ngày. Lưu ý: Tắt đèn trong phòng học khi xác định hệ số này. Câu 4: Đánh giá chiếu sáng nhân tạo trong phòng học như thế nào? • Đo độ rọi trong phòng học bằng thiết bị. • Tỷ lệ tối ưu giữa ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo là 2:1. • Yêu cầu chiếu sáng trong phòng học và tại bảng >=300lux. Câu 6: Khi không có máy đo tiếng ồn thì đánh giá tiếng ồn trong phòng học như thế nào? • Nếu ko có máy đo thì những trường có phòng học gần đường cái lớn hoặc có sân tập thể dục/sân học ngoại khóa nằm trong khu phòng học đều tính là không đạt. Câu 7: Nhiệt độ trong phòng học đánh giá như thế nào? • Đảm bảo mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông • Phòng học không bị nắng chiếu trực tiếp BÀN GHẾ PHỔ THÔNG Cỡ số Mã số Chiều cao học sinh (cm) I I/100 - 109 Từ 100 đến 109 II II/110 - 119 Từ 110 đến 119 III III/120 - 129 Từ 120 đến 129 IV IV/130 - 144 Từ 130 đến 144 V V/145 - 159 Từ 145 đến 159 VI VI/160 - 175 Từ 160 đến 175 Câu 10: Sắp xếp bàn ghế trong phòng học cần lưu ý các chỉ số nào? Bàn hai Bàn một Các cự ly cơ bản chỗ ngồi chỗ ngồi 1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến 215 215 bảng (cm) 2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm) 80 Kê ghép 3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng như với ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) 60 bàn hai 4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải chỗ ngồi hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) 50 theo các quy định 5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm) 95 - 100 như với 6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau bàn hai phòng học (cm) 40 chỗ ngồi Câu 9: Thông tư quy định về kích thước bàn ghế trường mầm non như thế nào? - Trường MN: Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1993) Chiều cao học Tuổi Lớp Cỡ số sinh (Tham khảo) (tham khảo) (cm) A 80,0 – 90,0 3 - 4 Mẫu giáo bé B 90,0 – 100,0 4 - 5 Mẫu giáo nhỡ C 100,0 – 110,0 5 - 6 Mẫu giáo lớn Câu 11: Yêu cầu về bảng dùng trong phòng học như thế nào? • Bảng cần được chống loá. • Chất liệu bảng có thể được làm bằng gỗ, chất dẻo tổng hợp. • Kích thước: chiều dài 1,8 - 2,0m. Chiều rộng không quá 3,2m • Mặt bảng phải phẳng, nhẵn để dễ viết, độ bám dính của phấn tốt để tránh phấn viết rơi bụi xuống học sinh và giáo viên. • Mầu sắc bảng: Màu xanh lá cây hoặc màu đen (nếu viết bằng phấn), mầu trắng nếu viết bằng bút dạ bảng đen. • Chữ viết trên bảng tốt nhất có chiều cao không nhỏ hơn 4 cm để đảm bảo cho học sinh ngồi ở bàn cuối nhìn rõ chữ mà mắt không bị căng thẳng. • Cách treo bảng: Treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,6m đến 1m. lưng bảng áp sát vào tường. Có diện tích từ 1,2 – 1,5m2/1 trẻ Phòng phải đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng phải được cung cấp các trang thiết bị sau: • Giường, phản, chiếu, đệm, chăn gối, màn, quạt tùy theo khí hậu và điều kiện kinh tế của từng vùng, miền • Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ Cách bố trí máy tính: Các máy tính có thể được xếp dọc theo tường phòng học có cửa sổ hoặc đối diện cửa sổ với khoảng cách từ 10 đến 20 cm. Khoảng cách giữa 2 màn hình ít nhất phải đạt 1,2m. Câu 15: Phòng thực hành hướng nghiệp có những yêu cầu như thế nào? Câu 16: Phòng tập luyện thể dục thể thao có những yêu cầu như thế nào? 1. Phải đảm bảo an toàn vệ sinh, thông gió thoáng khí. Nồng độ khí CO2 không vượt quá 0,1%. 2. Sân phải bằng phẳng, không trơn. Có đủ các trang bị bảo hộ lao động (đệm, dây bảo hiểm) 3. Các phương tiện luyện tập bảo đảm sạch sẽ và an toàn tuyệt đối. Trước khi tập luyện, giáo viên phải kiểm tra độ an toàn của các dụng cụ luyện tập. 4. Phòng luyện tập phải có buồng tắm, buồng thay quần áo Riêng cho nam, cho nữ. 5. Cung cấp đủ nước uống, nước tắm rửa.
File đính kèm:
- tap_huan_chuyen_de_nang_cao_cong_tac_ve_sinh_phong_hoc_va_ho.pptx